THI KỆ
PHÁP CÚ KINH (DHAMMAPADA)
Trường Cao cấp Phật học,
Sài Gòn, PL. 2539 - TL. 1995
Colombo, Sri Lanka, 1963, 1971.
LOKA VAGGA -
THE WORLD - PHẨM THẾ GIAN
Micchaadi.t.thi.m na seveyya na siyaa lokavaddhano. --
Do not live in heedlessness.
Do not embrace false views.
Do not be a world-upholder. -- 167
Chớ nương thói buông lung.
Chớ vương víu tục trần.
Chớ ôm ấp tà vọng.
Dhammacaarii sukha.m seti asmi.m loke paramhi ca. --
Observe (this) practice scrupulously.
He who observes this practice lives
happily both in this world and in the next. -- 168
Chánh hạnh, chớ buông lung.
Người chuyên tâm chánh hạnh,
Ðời đời vui khôn cùng.
Dhammacaarii sukha.m seti asmi.m loke paramhi ca. --
Do not observe it unscrupulously.
He who observes this practice
lives happily both in this world and in the next. -- 169
Chớ phóng dật buông lung,
Người chuyên tâm chánh hạnh,
Ðời đời vui khôn cùng.
Eva.m loka.m avekkhanta.m maccuraajaa na passati. --
just as one would look upon a mirage
- if a person thus looks upon the world,
the King of Death sees him not. -- 170
Như huyễn hóa bềnh bồng.
Nếu nhìn đời như vậy,
Tử thần hết thấy ông.
Yattha baalaa visiidanti natthi sa'ngo vijaanata.m. --
which is like unto an ornamented royal chariot,
wherein fools flounder,
but for the wise there is no attachment. -- 171
Như xe vua lộng lẫy,
Kẻ ngu ngắm mê mải,
Người trí chả bận tâm.
So ima.m loka.m pabhaaseti abbhaa mutto-va candimaa. --
before and afterwards is not;
such a one illumines this world
like the moon freed from clouds. -- 172
Sau tinh chuyên chánh hạnh,
Sẽ soi sáng nhân gian,
Như trăng lên mây tạnh.
So ima.m loka.m pabhaaseti abbhaa mutto-va candimaa. --
such a one illumines this world
like the moon freed from clouds. -- 173
Bằng thiện ý, hạnh lành,
Sẽ soi sáng quần sanh,
Như trăng lên mây tạnh.
Sakunto jaalamutto-va appo saggaaya gacchati. --
Few are those who clearly see.
As birds escape from a net
few go to a blissful state. -- 174
Mấy ai sáng suốt nào,
Như chim thoát khỏi lưới,
Mấy con vút trời cao.
Niyyanti dhiiraa lokamhaa jetvaa maara.m savaahini.m. --
(Men) go through air by psychic powers,
The wise are led away from the world,
having conquered Maara and his host. -- 175
Thần thông bay khắp nơi,
Hàng phục ma quân hết,
Bậc trí siêu thoát đời.
Viti.n.naparalokassa natthi paapa.m akaariya.m. --
who has transgressed the one law (of truthfulness)
and who is indifferent to a world beyond. -- 176
Ai phá pháp nhất thừa,
Ai bát đời sau ấy,
Không ác nào không bừa!
baalaa have nappasa.msanti daana.m
Dhiiro ca daana.m anumodamaano
Ten-eva so hoti sukhii parattha. --
Fools do not indeed praise liberality.
The wise man rejoices in giving
and thereby become happy thereafter. -- 177
Người bần chẳng sanh thiên.
Bậc trí vui bố thí,
Ðời sau hưởng phúc điền.
Sabbalokaadhipaccena sotaapattiphala.m vara.m. --
better than going to heaven,
better than even lordship over all the worlds
is the Fruit of a Stream-Winner. -- 178
Hơn chính phúc nhân gian,
Hơn tái sanh thiên giới,
Hơn bá chủ trần gian.
(n): noun; (prep): preposition; (v): verb
Mean (a) : Ti tiện, đê hèn.
End (n) : Mục đích.
Embrace (v) : Ôm chặt, ghì chặt.
Upholder (n) : Người ủng hộ, người duy trì.
Alert (a) : Tỉnh táo, nhanh nhẹn.
Corrupt (a) : Thối nát, phóng dật.
Bubble (n) : Bong bóng, bọt nước.
Mirage (n) : Ảo vọng, huyển hóa.
View (v) : Nhìn xem, quan sát.
Flounder (v) : Lúng túng, loạng choạng.
Illumine (v) : Chiếu sáng, soi sáng.
Swan (n) : Con thiên nga.
Psychic (a) : Tâm linh.
Psychic powers : Thần thông, năng lực tâm linh.
Host (n) : Chủ nhân, đám đông.
Transgress(v) : Vi phạm, vượt quá.
One law : Pháp nhất thừa.
Indifferent (a) : Lãnh đạm, dửng dưng.
Verily (adv) : Quả thật, đúng vậy.
Miser (n) : Kẻ hà tiện, người keo kiệt.
Celestial (a) : Thuộc thiên giới.
Praise (v) : Ca ngợi, tán dương.
Liberality (n) : Tính hào phóng.
Sole (a) : Duy nhất, độc nhất.
Sovereignty (n) : Quyền tối cao.
Lordship (n) : Quyền chiếm hữu.
Stream-winner : Tu đà hoàn, Nhập lưu, người nhập dòng nước.
Mục Lục
Nguồn: www.quangduc.com