THI KỆ
PHÁP CÚ KINH (DHAMMAPADA)
Trường Cao cấp Phật học,
Sài Gòn, PL. 2539 - TL. 1995
Colombo, Sri Lanka, 1963, 1971.
BRAAHMA.NA
VAGGA - THE BRAHMANA - PHẨM BÀ LA MÔN
Sa'nkhaaraana.m khaya.m ~natvaa akata~n~nuu-si braahma.na. --
Discard, O braahma.na, sense-desires.
Knowing the destruction of conditioned things,
be, O braahma.na, a knower
of the Unmade (Nibbaana). -- 383
Hãy đoạn dòng tham ái,
Thấu triệt pháp suy hoại,
Chứng đạt bậc Vô sanh.
Ath-assa sabbe sa.myogaa attha.m gacchanti jaanato. --
goes to the Farther Shore,
then all the fetters of that "one who knows"
pass away. -- 384
An trụ hai pháp lành, (*)
Vượt sang bờ bên đó,
Dứt phiền não mối manh.
(*) Chỉ và Quán
Viitaddara.m visa.myutta.m tamaha.m bruumi braahma.na.m. --
neither the hither nor the farther shore,
nor both the hither and the farther shores,
he who is undistressed and unbound,
- him I call a braahma.na. -- 385
Không hai bờ đó đây (*),
Không khổ đau buộc trói,
Ta gọi Bà la môn.
(*) Sáu căn và sáu trần
Uttamattha.m anuppatta.m tamaha.m bruumi braahma.na.m. --
he who has done his duty and is free from corruptions,
he who has attained the Highest Goal,
- him I call a braahma.na. -- 386
Vô lậu, tu viên thành,
Ðạt đến đích tối thượng,
Ta gọi Bà la môn.
Sannaddho khattiyo tapati jhaayii tapati braahma.no
Atha sabbamahoratti.m buddho tapati tejasaa. --
Armoured shines the warrior king.
Meditating the braahma.na shines.
But all day and night the Buddha shines in glory. -- 387
Mặt trăng sáng ban đêm,
Binh khí sáng vương tướng,
Thiền sáng Bà la môn;
Riêng hào quang đức Phật,
Rực sáng cả ngày đêm.
Pabbaajay-attano mala.m tasmaa pabbajito-ti vuccati. --
he is called a braahma.na;
because he lives in peace,
he is called a samana;
because he gives up the impurities,
he is called a pabbajita (recluse). -- 388
An tịnh gọi sa môn,
Trừ sạch mọi cấu uế,
Gọi ẩn sĩ tu hành. (*)
(*) Bậc xuất gia
Dhii braahma.nassa hantaara.m tato dhii yassa mu~ncati. --
nor should a braahma.na vent (his wrath)
on one who has struck him.
Shame on him who strikes a braahma.na!
More shame on him who gives vent (to his wrath)! -- 389
Phạm chí chớ hận sân,
Xấu thay đánh Phạm Chí,
Sân hận càng xấu hơn.
Yadaa nisedho manaso piyehi
Yato yato hi.msamano nivattati
Tato tato sammatimeva dukkha.m. --
is of no small advantage.
When the mind is weaned from things dear,
whenever the intent to harm ceases,
then and then only doth sorrow subside. -- 390
Ðiều này lợi không nhỏ,
Tâm yêu thương từ bỏ,
Ý độc hại dứt ngay,
Ðiều phục được thế này,
Khổ đau hẳn đoạn tuyệt.
Sa.mvuta.m tiihi .thaanehi tamaha.m bruumi braahma.na.m. --
who is restrained in these three respects,
- him I call a braahma.na. -- 391
Bằng chính thân khẩu ý,
Ba nghiệp được chế chỉ,
Ta gọi Bà la môn.
Sakkacca.m ta.m namasseyya aggihutta.m-va braahma.no. --
preached by the Fully Enlightened One,
devoutly should one reverence him,
as a brahmin reveres the sacrificial fire. -- 392
Bậc chánh giác thuyết minh,
Vị ấy ta tôn vinh,
Như Phạm chí thờ lửa.
Yamhi sacca~nca dhammo ca so sucii so-va braahma.no. --
does one become a braahma.na.
But in whom there exist both truth and rightousness,
pure is he, a braahma.na is he. -- 393
Ðâu phải đầu bện tóc,
Ðâu phải vì gia tộc,
Ðâu phải gốc thọ sanh,
Người chánh, tịnh, chân thành,
Thật xứng danh Phạm chí.
Abbhantara.m te gaha.na.m baahira.m parimajjasi. --
What is the use of your antelope skin garment?
Within, you are full of passions;
without, you embellish yourself. -- 394
Thắt tóc bím ích chi?
Khoác da nai ích gì?
Trong chứa đầy tham dục,
Ngoài trang điểm dung nghi!
Eka.m vanasmi.m jhaayanta.m tamaha.m bruumi braahma.na.m. --
who is lean, whose veins stand out,
who meditates alone in the forest,
- him I call a braahma.na. -- 395
Gầy ốm gân lộ ra,
Thiền định giữa rừng già,
Bà la môn ta gọi.
Bhovaadii naama so hoti sace hoti saki~ncano
Aki~ncana.m anaadaana.m tamaha.m bruumi braahma.na.m. --
merely because he is born of a (brahmin) womb
or sprung from a (brahmin) mother.
He is merely a "Dear-addreser",
if he be with impediments.
He who is free from impediments, free from clinging,
- him I call a braahma.na. -- 396
Vì thai sanh, mẹ sanh,
Chỉ gọi đúng tánh danh,
Nếu tâm còn điên đảo,
Không chấp thủ, phiền não,
Ta gọi Bà la môn.
Sa'ngaatiga.m visa~n~nutta.m tamaha.m bruumi braahma.na.m. --
who has gone beyond ties, who is unbound,
- him I call a braahma.na. -- 397
Không khiếp sợ kinh hồn,
Vượt xiềng xích, đắm trước.
Ta gọi Bà la môn.
Ukkhittapa.ligha.m buddha.m tamaha.m bruumi braahma.na.m. --
the thong (craving), and the rope (heresies),
together with the appendages (latent tendencies),
who has thrown up the cross-bar (ignorance)
who is enlightened (Buddha),
- him I call a braahma.na. -- 398
Dứt dây (3), đồ phụ xa (4),
Bỏ trục ngang (5), giác ngộ,
Ta gọi Bà la môn.
(1) Ái dục; (2) Sân hận;
(3) Tà kiến; (4) Tùy miên
(5) Vô minh
Khantibala.m balaaniika.m tamaha.m bruumi braahma.na.m. --
endures reproach, flogging and punishments,
whose power and the potent army is patience,
- him I call a braahma.na. -- 399
Trước hủy báng, áp bức,
Lấy nhẫn làm quân lực,
Ta gọi Bà la môn.
Danta.m antimasaariira.m tamaha.m bruumi braahma.na.m. --
virtuous, free from craving, self-controlled
and bears his final body,
- him I call a braahma.na. -- 400
Tròn bổn phận không sân,
Lần cuối tự điều thân,
Bà la môn ta gọi.
Yo na lippati kaamesu tamaha.m bruumi braahma.na.m. --
like a mustard seed on the point of a needle,
he who clings not to sensual pleasures,
- him I call a braahma.na. -- 401
Ðầu kim hạt cải mèn,
Dục lạc không vướng mắc,
Ta gọi Bà la môn.
Pannabhaara.m visa.myutta.m tamaha.m bruumi braahma.na.m. --
the destruction of his sorrow,
who has laid the burden aside and is emancipated,
- him I call a braahma.na. -- 402
Chứng đắc sự diệt khổ,
Bỏ gánh nặng, siêu độ,
Ta gọi Bà la môn.
Uttamattha.m anuppatta.m tamaha.m bruumi braahma.na.m. --
who is skilled in the right and wrong way,
who has reached the highest goal,
- him I call a braahma.na. -- 403
Quán triệt đường chánh tà,
Ðạt đến đích tối thượng,
Ta gọi Bà la môn.
Anokasaari.m appiccha.m tamaha.m bruumi braahma.na.m. --
or with the homeless ones,
who wanders without an abode,
who is without desires,
- him I call a braahma.na. -- 404
Hàng thế tục, xuất gia,
Sống vô dục, không nhà,
Ta gọi Bà la môn.
Yo na hanti na ghaateti tamaha.m bruumi braahma.na.m. --
in his dealings with beings,
whether feeble or strong,
who neither harms nor kills,
- him I call a braahma.na. -- 405
Mạnh khỏe hay yếu đuối,
Không sát hại tàn rụi,
Ta gọi Bà la môn.
Saadaanesu anaadaana.m tamaha.m bruumi braahma.na.m. --
who is peaceful amongst the violent,
who is unattached amongst the attached,
- him I call a braahma.na. -- 406
Thân thiện giữa địch thù,
Buông xả giữa chấp thủ,
Ta gọi Bà la môn.
Saasaporiva aaraggaa tamaha.m bruumi braahma.na.m. --
like a mustard seed from the point of a needle,
- him I call a braahma.na. -- 407
Bỏ kiêu mạn, tị hiềm,
Như hạt cải đầu kim,
Bà la môn ta gọi.
Yaaya naabhisaje ka~nci tamaha.m bruumi braahma.na.m. --
who by his speech gives offence to none,
- him I call a braahma.na. -- 408
Ích lợi và từ hòa,
Không xúc phạm ai cả,
Ta gọi Bà la môn.
Loke adinna.m naadiyati tamaha.m bruumi braahma.na.m. --
be it long or short, small or great, fair or foul,
- him I call a braahma.na. -- 409
Ðẹp, xấu có trên đời,
Không cho, không động tới,
Ta gọi Bà la môn.
Niraasaya.m visa.myutta.m tamaha.m bruumi braahma.na.m. --
pertaining to this world or to the next,
who is desireless and emancipated,
- him I call a braahma.na. -- 410
Không vọng cầu thôi thúc,
Giải thoát hết tham dục,
Ta gọi Bà la môn.
Amatogadha.m anuppatta.m tamaha.m bruumi braahma.na.m. --
who, through knowledge, is free from doubts,
who has gained a firm footing in the Deathless (Nibbaana),
- him I call a braahma.na. -- 411
Nhờ trí tuệ viên minh,
Ðạt bất tử vô sinh,
Bà la môn ta gọi.
Asoka.m viraja.m suddha.m tamaha.m bruumi braahma.na.m. --
both good and bad
and the ties as well,
who is sorrowless, stainless, and pure,
- him I call a braahma.na. -- 412
Dứt phiền não buộc ràng,
Thanh tịnh sống thênh thang,
Bà la môn ta gọi.
Nandiibhavaparikkhii.na.m tamaha.m bruumi braahma.na.m. --
who is pure, serene, and unperturbed,
who has destroyed craving for becoming,
- him I call a braahma.na. -- 413
Không dao động, sáng, trong,
Người diệt ái hữu xong,
Bà la môn ta gọi.
Ti.n.no paaragato jhaayii anejo akatha.mkathii
Anupaadaaya nibbuto tamaha.m bruumi braahma.na.m. --
this difficult path, the ocean of life (sa.msaara),
and delusion,
who has crossed and gone beyond,
who is meditative, free from craving and doubts,
who, clinging to naught, has attained Nibbaana,
- him I call a braahma.na. -- 414
Thoát sinh tử, si mê,
Thiền định, sang bờ kia,
Ðoạn nghi, diệt trừ ái,
Chứng Niết bàn, vô ngại,
Ta gọi Bà la môn.
Kaamabhavaparikkhii.na.m tamaha.m bruumi braahma.na.m. --
would renounce worldly life and become a homeless one,
he who has destroyed sense-desires and becoming,
- him I call a braahma.na. -- 415
Xuất gia làm sa môn,
Ðoạn diệt sạch dục, hữu,
Ta gọi Bà la môn.
Ta.nhaabhavaparikkhii.na.m tamaha.m bruumi braahma.na.m. --
would renounce worldly life
and become a homeless one,
he who has destroyed craving and becoming,
- him I call a braahma.na. -- 416
Xuất gia làm sa môn,
Ðoạn diệt sạch ái, hữu,
Ta gọi Bà la môn.
Sabbayogavisa.myutta.m tamaha.m bruumi braahma.na.m. --
and transcending celestial ties,
is completely delivered from all ties,
- him I call a braahma.na. -- 417
Dứt buộc ràng thiên thượng,
Vượt thoát mọi lụy vướng,
Ta gọi Bà la môn.
Sabbalokaabhibhu.m viira.m tamaha.m bruumi braahma.na.m. --
who is cooled and is without defilements,
who has conquered the world and is strenuous,
- him I call a braahma.na. -- 418
Thanh lương, không nhiễm ô,
Quyết nhiếp phục thế giới,
Ta gọi Bà la môn.
Asatta.m sugata.m buddha.m tamaha.m bruumi braahma.na.m. --
and rebirth of beings,
who is non-attached, well-gone, and enlightened,
- him I call a braahma.na. -- 419
Hiểu rõ, không chấp trước,
Tự giác ngộ, siêu vượt,
Ta gọi Bà la môn.
Khii.naasava.m arahanta.m tamaha.m bruumi braahma.na.m. --
nor men know,
who has destroyed all corruptions,
and is far removed from passions (Arahant),
- him I call a braahma.na. -- 420
Không nhận ra số kiếp,
Bậc La hán lậu diệt,
Ta gọi Bà la môn.
Aki~ncana.m anaadaana.m tamaha.m bruumi braahma.na.m. --
that are past, future, or present,
who is without clinging and grasping,
- him I call a braahma.na. -- 421
Ngũ uẩn không bám trụ,
Không cưu mang, chấp thủ,
Ta gọi Bà la môn.
Aneja.m nhaataka.m buddha.m tamaha.m bruumi braahma.na.m. --
the great sage, the conqueror,
the desireless, the cleanser (of defilements),
the enlightened,
- him I call a braahma.na. -- 422
Bậc anh hùng, đại sĩ,
Bậc điều phục, vô tham,
Bậc thanh tẩy, giác trí,
Tất cả các bậc ấy,
Ta gọi Bà la môn.
Atho jaatikkhaya.m patto abhi~n~naavosito muni
Sabbavositavosaana.m tamaha.m bruumi braahma.na.m. --
who sees the blissful and the woeful states,
who has reached the end of births,
who, with superior wisdom,
has perfected himself,
who has completed (the holy life),
and reached the end of all passions,
- him I call a braahma.na. -- 423
Thấy thiên giới ngục tù,
Ðoạn sanh tử luân hồi,
Viên thành vô thượng trí,
Thành tựu bậc đạo sĩ,
Ta gọi Bà la môn.
(n): noun; (prep): preposition; (v): verb
Cleave (v) : Bổ ra, tách ra.
Discard (v) : Loại bỏ, vứt bỏ.
Constituent (n) : Phân tử, yếu tố cấu tạo.
The Uncreate (n) : Cảnh vô sanh, vô tác (Niết bàn)
Undistressed (a) : Không khổ đau.
Unbound (a) : Không bị ràng buộc.
Stainless (a) : Trong sạch, thanh tịnh.
Settled (a) : Ðịnh cư.
To be free from corruption : Vô lậu.
Armoured (a) : Bọc sắt, khí giới.
Glory (n) : Vẽ huy hoàng, hào quang.
Vent (v) : Bộc lộ.
Wrath (n) : Sự tức giận.
Non-retaliation (n) : Sự không trả đũa.
Wean (v) : Dứt bỏ, cai chừa.
The Fully Enlightened (n) : Bậc chánh giác.
Devoutly (adv) : Thành kính.
Reverence (v) : Tôn kính.
Revere (v) : Tôn kính.
Sacrificial (a) : Tế lễ.
Plat, plait (v) : Bện tết.
Witless (a) : Ngu si, đần độn.
Antelope (n) : Loài nai, linh dương.
Garment (n) : Áo, quần.
Embelish (v) : Làm đẹp, trang điểm.
Dust heap (n) : Ðống rác.
Overspread (v) : Lan khắp.
Vein (n) : Gân, mạch.
Lean (a) : Gầy, ốm.
Womb (n) : Dạ con, Thai bào.
Impediment (n) : Phiền não, sự trở ngại.
Dear addresser (n) : Người được gọi tên suông.
Cling (v) : Bám chặt, chấp chặt.
Tremble (v) : Run sợ.
Unbound (a) : Không bị ràng buộc.
Strap (n) : Ðai da.
Thong (n) : Dây cương.
Heresy (n) : Dị giáo, tà kiến.
Appendage (n) : Phần phụ thuộc.
Latent (a) : Ngấm ngầm.
Crooss-bar : Trục ngang, xà ngang.
Latent tendencies : Tùy miên (khuynh hướng ngấm ngầm).
Reproach (n) : Sự hủy báng, sư mắng nhiếc.
Flogging (n) : Trận đòn, sự đánh bằng roi .
Potent (a) : Hùng mạnh.
Realise (v) : Nhận thức, chứng đắc.
Emancipate (n) : Giải thoát, siêu thoát.
Householders (n) : Người thế tục.
Homeless ones (n) : Người xuất gia.
Cudgel (n) : Dùi cui.
Feeble (a) : Yếu đuối.
Hostile (a) : Thù địch.
Unattached (a) : Buông xả, không vướng mắc.
Attached (a) : Chấp thủ.
Detraction (n) : Sự gièm pha, sự ganh tị.
Pride (n) : sự kiêu mạn.
Instructive (a) : Ích lợi, dễ tiếp thu
Offence (n) : Sự xúc phạm.
Plunge into (v) : Ðẩy vào, chứng nhập.
Transgress (v) : Vượt qua.
Quagmire (n) : Sình lầy.
Strenuouss (a) : Nỗ lực, gắng sức.
Destiny (n) : Vận mạng, số phận.
Former abodes(n) : Các kiếp trước.
Heaven (n) : Thiên đàng, thiên giới, cảnh hạnhphúc.
Hell (n) : Ðịa ngục, cõi khổ đau.
Mục Lục
Nguồn: www.quangduc.com