GN - Mình đầy thương tích, tôi lảo đảo xuống núi, tùyduyên đối cảnh, lòng nhẹ như mây.

	Bảo kiếm kim cang

Bảo kiếm kim cang

GN - Sấm chớp vang rền, bão tố đang cuồn cuộn phóng những mũi tên gió vây bủa tôi trên non ngàn của trùng trùng khổ lụy. Tôi đứng chơi vơi trên đỉnh núi, hai bên là vực thẳm, sơn cùng thủy tận, sinh mệnh mong manh treo trên đầu sợi chỉ, biết bám víu vào ai đây?

Bản năng sinh tồn trỗi dậy, hùng tráng như tảng thiên thạch đã thu hút thanh khí của đất trời tự khai thiên lập địa, tôi thét lớn thách đố cuồng phong. Những giọt mưa hoang dã tới tấp quất vào mặt, tôi cúi rạp mình cam chịu. Trời ơi, tôi như con ốc sên sắp bị trùng duơng nuốt chửng. Ta bị hãm vào tuyệt địa rồi còn đâu. Bỗng từ thăm thẳm xa, đồng vọng, mơ hồ một tiếng hát...

Tất cả pháp hữu vi

Như mộng huyễn bọt bóng

Như ánh chớp suơng mai…

Tiếng hát thức tỉnh tâm thức u mê, tôi chợt nhớ vẫn còn thanh kiếm bên mình. Trong phút thập tử nhất sinh này, phải vất bỏ tự ngã để rảnh tay chống trả. Rút bảo kiếm ra khỏi vỏ, gom hết sức tàn, tôi chém thẳng một đường đồng quy ư tận rồi ngã gục. Khi tỉnh lại, tôi nằm yên nghe gió bão dần dần lắng dịu, trời hé mở một khoảng xanh. Không kẻ thất bại cũng không người chiến thắng, đây là thực tại hay ảo mộng cuồng điên?

Tôi cố nở nụ cười, cũng may còn chút phước đức từ vô thủy kiếp. Mình đầy thương tích, tôi lảo đảo xuống núi, tùy duyên đối cảnh, lòng nhẹ như mây.

Thiếu Lan


Về Menu

Bảo kiếm kim cang

根本顶定 持咒 出冷汗 Buồn vương phố cũ Để kiểm soát bản thân tốt hơn Thiền rửa chén chờ thần chết Ï Ç บทสวด Nhớ hoài mùi mít nấu chay mai thọ truyền 1905 人鬼和 bon Tôn giả Bạc câu la Vo 閼伽坏的口感 chúng ta đang dần bỏ quên ngôi chùa linh loại 閩南語俗語 無事不動三寶 phat day 10 diem vang cho vo chong de hon nhan Nuoc nhạc Ăn chay như một cách trị liệu 寺院 募捐 仏壇 拝む 言い方 Cha tôi Cơn mưa đầu mùa 提等 八吉祥 dương 南懷瑾 Tranh luận về hiếu giữa Phật giáo và お仏壇 飾り方 おしゃれ kiều Để ngăn ngừa bệnh tim và tiểu 所住而生其心 biet song thi thanh tho โภชปร ตร 法事 計算 心中有佛 モダン仏壇 зеркало кракен даркнет 借香问讯 是 不空羂索心咒梵文 陧盤 崔红元 三身 thích chơn 凡所有相皆是虛妄 若見諸相非相 Ba vị danh Ni tiêu biểu trong tiến 曹洞宗 長尾武士