Tám yếu tố căn bản này là nền tảng vững chắc cho việc bước vào học hay tham khảo các tạng Kinh lớn của Phật pháp Một con chim chưa mọc đầy đủ lông cánh, thì không bao giờ có đầy đủ sức, để bay đến nơi mà nó muốn đặt chân đến
Con Đường Chính Đạo cao qúy có tám yếu tố để học Phật căn bản

Tám yếu tố căn bản này là nền tảng vững chắc cho việc bước vào học hay tham khảo các tạng Kinh lớn của Phật pháp. Một con chim chưa mọc đầy đủ lông cánh, thì không bao giờ có đầy đủ sức, để bay đến nơi mà nó muốn đặt chân đến.
Phần tóm lược của Con Đường Chính Đạo cao qúy có tám yếu tố để học Phật căn bản, bằng những câu tiếng Pali, qua nhiều cách thay đổi từ vựng khác nhau, nhưng ý nghĩa không thay đổi, hầu giúp cho qúy độc giả không bị ngạc nhiên, khi thấy một chữ giống nhau, mà có những dấu khác nhau. Đây là cách xử dụng từ ngữ của những nhà ghi chép kinh, trong từng giai đoạn phát triễn khác nhau.

Ayameva ariyo atthavgiko maggo, seyyathidam :

Ayameva ariyo aṭṭhaṅgiko maggo seyyathīdaṃ :

Ayam-eva Ariyo Aññhaïgiko Maggo, seyyathãdam :

Con đường chính đạo cao quý có tám yếu tố, như sau :

Sammaditthi, Sammādiṭṭhi, Sammàdiññhi.

Hiểu biết đúng đắng.

Sammàsaïkappo, Sammāsaṅkappo, Sammasavkappo.

Suy nghĩ chân chính.

Sammàvàcà, Sammavaca, Sammāvācā.

Lời nói chân chính trung thực.

Sammàkammanto,Sammakammanto, Sammākammanto,

Hành động chân chính không làm viêc giả dối.

Sammà-àjãvo,Samma-ajivo, Sammā ājīvo.

Sống chân chính, không tham lam, vụ lợi xa rời nhân nghĩa.

Sammàvàyàmo, Sammavayamo, Sammāvāyāmo.

Cố gắng nổ lực chân chính.

Sammàsati, Sammasati, Sammāsati.

Suy niệm chân chính.

Sammàsamàdhi, Sammasamadhi, Sammāsamādhi.

Kiên định tập trung tâm tư vào con đường chân chính.

Ayaü kho sà bhikkhave majjhimà pañipadà,

Ete te bhikkhave ubho ante anupagamma majjhimā paṭipadā,

Katamā ca sā bhikkhave, majjhimā paṭipadā,

Các thầy đây là con đường Trung Đạo.

Tathàgatena abhisambuddhà, cakkhukaraõã, ÿàõakaraõã,

Tathāgatena abhisambuddhā cakkhukaraṇī, ñāṇakaraṇī,

để thấu hiểu sâu sắc, để mở rộng tầm nhìn, để mở mang trí tuệ,

upasamàya abhiÿÿàya Sambodhàya Nibbànàya saüvattati.

upasamāya abhiññāya, sambodhāya, nibbānāya saṃvattati.

để an định, để không còn nghi vấn, để đạt tỉnh thức, để đạt đến sự giải thoát, an lạc tối hậu, Niết bàn.

Trong mọi sinh hoạt của cuộc sống, chỉ cần thêm chữ Chân chính ở phía sau các chữ Việt sau đây : Hiểu biết, Suy nghĩ, Lời nói, Hành động, Sống, Cố gắng nổ lực, Suy niệm, Kiên định tập trung tâm tư, trong từng khoảnh khắc hiện tại, thì người đang đi tìm đạo sẽ tìm ra những điều thú vị trong Phật pháp, để chuyển hoá thân tâm cho chính mình, cũng như cho những người sống chung quanh một cách dễ dàng. Tám yếu tố căn bản này là nền tảng vững chắc cho việc bước vào học hay tham khảo các tạng Kinh lớn của Phật pháp. Một con chim chưa mọc đầy đủ lông cánh, thì không bao giờ có đầy đủ sức, để bay đến nơi mà nó muốn đặt chân đến.

  Kính bút

TS Huệ Dân

Trước khi đi vào chi tiết của Bát Chánh Đạo. Xin qúy vị đọc giả xem bài Kinh chuyển Pháp Luân . Nguyên bản Pali và phần diễn nghĩa tiếng Việt.
 

Về Menu

con đường chính đạo cao qúy có tám yếu tố để học phật căn bản con duong chinh dao cao quy co tam yeu to de hoc phat can ban tin tuc phat giao hoc phat phat phap thien phat giao

gởi người mẹ yêu dấu của con Ï ト妥 萬分感謝師父 阿彌陀佛 能令增长大悲心故出自哪里 Đi bộ 20 phút mỗi ngày để giảm viêm Dinh dưỡng từ nấm Phượng tím nhạc phố chiều mưa 지장보살본원경 원문 ภะ 八吉祥 Pa tê đậu đỏ 南懷瑾 人鬼和 閼伽坏的口感 giao Làm sao biết cơ thể thiếu vitamin B12 bßi 念空王啸 不空羂索心咒梵文 viết sau cái chết thần thức sẽ đi về đâu 佛教名词 横浜 永代供養 ทำว ดเย น 五十三參鈔諦 持咒 出冷汗 怎么面对自己曾经犯下的错误 首座 人形供養 大阪 郵送 Ä Æ 加持是什么意思 佛陀会有情绪波动吗 皈依的意思 cách ăn chay của người huế Kiểm soát ăn quá mức bằng liệu 三身 kiến trúc đền thờ phật giáo cổ nhất Nhìn từ một thời พ ทธโธ ธรรมโม ç 五痛五燒意思 天风姤卦九二变 Bổ sung nhiều vitamin D gây tác dụng quang æ ä½ å 横浜 公園墓地 Các loại thực phẩm tốt cho trí nhớ giải nhiệt cơn nóng với rau câu đậu nghi