GNO - Bài dự thi gửi về địa chỉ email: noiloitrian@gmail.com. Trong thư xin vui lòng ghi rõ họ tên...

“Nói lời tri ân” gia hạn nhận bài tới tháng 10-2014

GNO - ĐĐ.Thích Giác Nhường, Trưởng ban Văn hóa GHPGVN tỉnh Đắk Nông, Trưởng BTC cuộc thi viết văn Nói lời tri ân của Diễn đàn Phật học Vườn Tâm (www.vuontam.net) cho biết, cuộc thi năm 2014 - lần 3 sẽ gia hạn thêm thời gian nhận bài đến ngày 25-10-2014 và tổng kết trao giải vào tháng 11-2014.

>> Trao giải cuộc thi "Nói lời tri ân" năm 2013

MG_7629.jpg
Ấn phẩm "Nói lời tri ân" của 2 lần thi trước - Ảnh: BTC

Đại đức Trưởng BTC nói, sau ba tháng phát động (từ 25-5 đến 25-8), BTC đã nhận được sự tham gia của gần hơn 170 tác giả với trên 200 bài viết. Tác giả lớn tuổi nhất năm nay đã gần 70, tác giả nhỏ tuổi nhất hiện đang học lớp 6.

Tuy nhiên, những ngày gần cuối thời hạn nhận bài dự thi, rất nhiều thư gửi về mong BTC kéo dài thêm thời gian gửi bài để có cơ hội viết những dòng tri ân dành tặng cha mẹ, thầy cô, bạn bè. Đáp lại nguyện vọng ấy, cuộc thi tiếp tục nhận bài thêm 2 tháng nữa, tới thời gian như trên.

Bài dự thi gửi về địa chỉ email: noiloitrian@gmail.com. Trong thư xin vui lòng ghi rõ họ tên, số điện thoại, địa chỉ để BTC tiện liên lạc khi cần thiết.

Được biết, cuộc thi có 12 giải, gồm 1 giải nhất (5 triệu đồng), 2 giải nhì (3 triệu đồng/giải), 4 giải ba (1 triệu đồng/giải) và 5 giải khuyến khích (500.000 đồng/giải). Tất cả các tác giả nhận giải đều được nhận giấy chứng nhận, kỷ niệm chương và ấn phẩm của Vườn Tâm.

An Lạc


Về Menu

“Nói lời tri ân” gia hạn nhận bài tới tháng 10 2014

lễ phật đản và sự ảnh hưởng văn ทำว ดเย น 一念心性 是 à 大集經 お墓の墓地 霊園の選び方 Ão Năm mới sẽ tu luyện như lời ba 达赖和班禅有啥区别 佛說父母恩重難報經 người thầy đầu tiên 鼎卦 น ยาม ๕ nhung dia diem khong the bo qua khi di du lich tay 僧秉 白骨观 危险性 大乘与小乘的区别 trong hon nhan khong phan sai hay dung 加持 忉利天 機十心 ï¾ Phật giáo 阿罗汉需要依靠别人的记别 除淫欲咒 ÐÑÑ 怎么做早课 lễ 一仏両祖 読み方 Thiền tập của hệ phái khất sĩ ngày çŠ kinh 南懷瑾 在空间上 Nghiệp お仏壇 飾り方 おしゃれ 欲移動 禮佛大懺悔文 Cho โภชปร ตร 中国渔民到底有多强 ¹ ï½ 一真法界 thiền sư thích nhất hạnh được trao tà o 合葬墓 å ç ï¾ ï¼