GNO - Não người rất nhạy cảm với các tác động xung quanh từ hơi thở, lời nói, nhịp tim… của người khác.

	Stress lây qua đường... email

Stress lây qua đường... email

GNO - Có khi nào bạn lao vào văn phòng làm việc như một cơn lốc xoáy mà trên tay vẫn bận rộn với cái điện thoại hay chiếc máy tính bảng? Có khi nào bạn kiểm tra hộp mail trong lúc họp?

stress 2.jpg
Chúng ta có nguy cơ bị stress theo khi ở gần, tiếp xúc với người bị stress - Ảnh chỉ mang tính minh họa

Bạn “đa tác vụ” (làm nhiều việc cùng một lúc) như thế chỉ đơn giản vì bạn quá bận rộn và không thể chỉ tập trung vào một việc duy nhất trong một khoảng thời gian nào đó? Chính hành vi này của bạn có thể làm cho những người xung quanh bị stress, và loại stress này được gọi là “stress thứ cấp” (secondary stress).

Theo các nghiên cứu khoa học thì stress thứ cấp là nguyên nhân dẫn đến năng suất làm việc bị sút giảm và các tác động tiêu cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần khác.

Khi chúng ta nhận thức được người khác đang bị stress, não bộ của chúng ta cũng sẽ bắt đầu có dấu hiệu “lo lắng”.

Não người rất nhạy cảm với các tác động xung quanh từ hơi thở, lời nói, nhịp tim… của người khác. Những tác nhân này làm phản ứng của ta thay đổi, biểu hiện qua giọng nói và những căng thẳng thể chất khác.

Do não bộ của chúng ta có khả năng tương tác với những tác động này nên khi chúng ta ở cạnh ai đó đang bị stress và biểu hiện stress, chúng ta có nguy cơ bị stress theo - thuật ngữ gọi là stress thứ cấp hay stress không có nguồn gốc chủ động. Vì khi đó, não bộ sẽ chỉ đạo cơ thể chúng ta có những “phản ứng đáp trả” lại các hành vi và tác động của người bị stress xung quanh hoặc các biểu hiện stress của họ.

Đối với các văn phòng làm việc có thiết kế mở, stress thứ cấp càng dễ có điều kiện phát sinh và lan truyền. Một người trông thấy phản ứng hoặc biểu hiện stress của nhiều người sẽ cảm thấy bất an và sinh ra tâm lý lo sợ đối với môi trường xung quanh.

Theo đó, stress thứ cấp có thể làm giảm năng suất lao động vì khi bị stress, chúng ta cần nhiều năng lượng hơn để vượt qua tình huống đang gặp phải và đối đầu với stress. Càng stress, ta càng thấy mệt mỏi hơn. Stress thứ cấp không chỉ lan truyền giữa những người cùng làm việc với nhau mà còn ảnh hưởng đến cả khách hàng và tất nhiên là khách hàng chẳng bao giờ muốn làm việc với những người đang stress hoặc có nguy cơ làm họ bị stress theo.

Sau đây là một số cách giúp tránh stress thứ cấp trong môi trường làm việc:

Giữ bình tĩnh: Một nhân viên trầm tĩnh, đĩnh đạc sẽ tạo cho người khác ấn tượng tốt về năng lực làm việc của mình, hơn là một người cứ lăng xăng bận bịu mọi lúc mọi nơi. Hít thở thật sâu trước khi giao tiếp với người khác. 

stress 1.jpg
Hít thở thật sâu trước khi giao tiếp với người khác

Stress thứ cấp cũng có thể lan truyền qua email, vì vậy khi cảm thấy mình đang stress hãy lưu email bạn đang soạn thảo lại và dành vài phút ra để cân nhắc nội dung trước khi đặt tay xuống bàn phím. Đừng biểu hiện vội vã khi nói chuyện với người khác.

Nghỉ giải lao: Nên nghỉ giải lao 5 phút cho mỗi một giờ làm việc. Thực hành hít thở sâu, thường xuyên thể dục và thêm chút hài hước vào môi trường làm việc. Điều này sẽ giúp hồi phục năng lượng cho công việc và sau khi làm việc.

Tạo ra một môi trường làm việc không có stress thứ cấp: Khuyến khích mọi người giải lao hợp lý để tái tạo và bảo vệ nguồn năng lượng của mình. Điều này giúp giảm thiểu stress cho mỗi nhân viên và vì thế sẽ không có stress thứ cấp và sự lan truyền của nó ở nơi làm việc.

Trần Trọng Hiếu (Theo The Entrepreneur)


Về Menu

Stress lây qua đường... email

Nhà 永平寺宿坊朝のお勤め 忌日是指哪一天 同朋会運動 北海道 評論家 即刻往生西方 建菩提塔的意义与功德 Mẹ ơi cho con xin lỗi 사념처 普提本無 佛教讲的苦地 cáo pháp 魔在佛教 lç¹ 赞观音文 鼎卦 在空间上 Vui thay Phật ra đời 临海市餐饮文化研究会 Phật giáo 演若达多 念佛人多有福气 kiên テ phật giáo ペット供養 曹洞宗 印手印 Phòng ngừa viêm khớp vai cổ và tay bÊo สรนาาใสย สงขฝลล 法会 東京都 宿坊 放下凡夫心 故事 Quảng Ngãi Húy kỵ đệ nhất khai sơn そうとうしゅう Hệ hòa thượng thích bửu lai Ä Æ Bàn tay là nơi chứa nhiều vi khuẩn nhất 地藏經教學 ß 一真法界 Tưởng niệm vị Tổ khai sơn trên 20 CÃƒÆ ri chay 蹇卦详解 念心經可以在房間嗎 Ð Ð Ð Ð Ð³Ñ 淨空法師 李木源 著書 慈恩传 敕命玄奘法師充任上座 å ç æžœ