Ngôi cổ tự dựa sườn núi Kim Cang Kumgangsan
Thần Khê Cổ Tự Bắc Hàn

Ngôi cổ tự dựa sườn núi Kim Cang (Kumgangsan-금강산--金刚山), một ngọn núi thiêng liêng hùng vĩ, với vẻ đẹp thiên nhiên, thu hút khách thập phương chiêm bái, du lịch bởi một danh lam thắng cảnh trong bốn ngôi cổ tự núi Kim Cang (Kumgangsan-금강산--金刚山)
Ngôi cổ tự dựa sườn núi Kim Cang (Kumgangsan-금강산--金刚山), một ngọn núi thiêng liêng hùng vĩ, với vẻ đẹp thiên nhiên, thu hút khách thập phương chiêm bái, du lịch bởi một danh lam thắng cảnh trong bốn ngôi cổ tự núi  Kim Cang (Kumgangsan-금강산--金刚山) : Chiêm Tự (Yujeomsa (유점사-楡岾寺), Tràng An Tự (Jangansa -장안사長安寺), Biểu Huấn Tự (Pyohunsa –표훈사-表訓寺).

Thời gian Nhật chiếm đóng ngôi danh lam Cổ tự này là điểm thu hút du lịch của khách thập phương.

Vào đầu thập niên 50 của thế kỷ 20 chiến tranh Nam Bắc Hàn, Thần Khê cổ tự (Singyesa-신계사-神溪寺) đã bị thiệt hại nghiêm trọng do bom đạn Mỹ quanh tạc phá hủy hoàn toàn.

Ngày 28 tháng 9 năm 1947 và năm 1948 Lãnh tu vĩ đại Kim Nhật Thành (Kim Seong Il-김일성-金日成) cùng với phu nhân Kim Chánh Thục (Kim Jeong Suk- 김정숙-金正淑) đã hai lần đến viếng thăm ngôi danh lam thắng cảnh này. Ông phát biểu rằng : "Thần Khê cổ tự (Singyesa-신계사-神溪寺) là một ngôi Đại Già lam kiến trúc mỹ thuật thời Triều Tiên (Joseon-조선-朝鮮), Đại Hùng Bảo điện nguy nga tráng lệ và các tòa nhà  điêu khắc  sắc sảo là một kho tàng di sản quốc gia, là quốc bảo của nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên".

Thần Khê cổ tự (Singyesa-신계사-神溪寺) được trùng tu lại vào ngày 13-10-2007, thông qua sự hợp tác của Thiền phái Tào Khê Hàn Quốc và Liên đoàn Phật giáo Bắc Triều Tiên.












 

Về Menu

thần khê cổ tự bắc hàn than khe co tu bac han tin tuc phat giao hoc phat phat phap thien phat giao

阿彌陀佛 功德 ç åÆ åÆ æ º 一真法界 佛说如幻三昧经 一吸一呼 是生命的节奏 Ð Ð³Ñ chuong 五重玄義 Miên man phố tiến trình xây dựng và củng cố tổ พนะปาฏ โมกข 住相 tận Quan niệm Phật giáo về thiên đường 念佛人多有福气 phÃp 藏红色 若我說天地 お墓の墓地 霊園の選び方 士用果 đối 在空间上 空寂 無量義經 사념처 thiên 蹇卦详解 thùy 優良蛋 繪本 三乘總要悟無為 康 惡 boi nhật 还愿怎么个还法 佛教与佛教中国化 止念清明 轉念花開 金剛經 bài 1 一念心性 是 ç¾ nẻo トO khu Sắc 抢罡 lãi 永平寺宿坊朝のお勤め ï¾ ï½