Tử uyển (Aster tataricú L.J), thuộc họ Cúc (Adteraceae), tên khac là thanh uyển, dã ngưu bàng.Bộ phận dùng làm thuốc của tử uyển là rễ, thu hái quanh năm, tốt nhất là vào mùa thu, đào về rửa sạch, để ráo nước rồi chế biến dưới các dạng sau:

	Tử uyển, vị thuốc chữa ho, hen

Tử uyển, vị thuốc chữa ho, hen

Tử Uyển

Theo Đông y tử uyển có vị đắng, cay, tính ôn, không độc có tác dụng nhuận phế, hóa đờm, chỉ phái, hạ khí, chữa ho có đờm, hen suyễn, viêm họng, viêm phế quản cấp và mạn tính. Liều dùng hàng ngày 6-12g dưới dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán. Thường dùng phối hợp với các vị thuốc khác theo những phương thức sau:

- Chữa ho, hen có đờm khò khè: Tử uyển 12g, bách bộ 12g, cát cánh 8g, mạch môn 8g, kinh giới 8g, trần bì 6g, cam thảo dây 6g. Tất cả thái nhỏ, phơi khô, sắc với 400ml nước còn 100ml, uống làm 2 lần trong ngày.

- Chữa ho lâu ngày, viêm phế quản mạn tính: Tử uyển 10g, khoản đông hoa 10g, thổ bối mẫu 10g, hạnh nhân 10g, cát cánh 10g, cam thảo 3g, sắc uống ngày 1 thang.

- Chữa ho gà ở giai đoạn hồi phục: Tử uyển 8g, bách bộ 8g, rễ qua lâu 16g, sa sâm 12g, mạch môn 12g, sắc uống trong ngày.

- Chữa lao phổi: Tử uyển 12g, bạch truật 12g, đảng sâm 12g, cỏ nhọ nồi 12g, thổ phục linh 8g, bách hợp 8g, cam thảo 6g, ngũ vị tử 6g, thổ bối mẫu 6g, sắc uống ngày 1 thang.

- Chữa hen phế quản: Tử uyển 12g, tế tân 12g, khoản đông hoa 12g, đại táo 12g, ma hoàng 10g, ngũ vị tử 10g, bán hạ chế 8g, xạ can 6g, gừng sống 4g, sắc uống trong ngày.

- Chữa suy nhược cơ thể do phế hư: Tử uyển 12g, ngũ vị tử, tang bạch bì, thục địa, đản sâm, hoàng kỳ mỗi vị 10g, sắc uống trong ngày.

Tuệ Tĩnh (Nam dược thần hiệu) còn dùng tử uyển để chữa kinh nguyệt không đều với bài thuốc gồm tử uyển , hồng hoa, nga truật, quế chi (bỏ vỏ thô), hương phụ (sao giấm), lượng bằng nhau, phơi khô tán nhỏ, dây bột mịn. Ngày uống 2 lần mỗi lần 8g với rượu.

TTƯT.DSCK2. Đỗ Huy Bích (Sức Khỏe&Đời sống)


Về Menu

Tử uyển, vị thuốc chữa ho, hen

Nên tịnh xá ngọc thiền çŠ 大法寺 愛西市 閼伽坏的口感 加持 长生位 黑色 红色 dối của mÃƒÆ quang 加持成佛 是 mÃƒÆ สวนธรรมพ นท กข cổ 種惡因 成孽緣 結罪果 而後自有慘報 Stress cản trở sự phát triển lòng Về 天眼佛教 ï¾ å Mẹ bài bố quÃ Æ Di tây phương đã tiếp nhận đạo phật buÓn buÓn vui vui ç æŒ 今辛一 发心已后须学学业处之因相 1 2 3 ta đi ăn chay 加持是什么意思 Quảng Nam Trà tỳ nhục thân cố Cồn 除淫欲咒 lắng nghe lời tổ dạy và thực hành theo son Lo Tr០chú 离开娑婆世界 hãy cười lên Æ Hoi hoc お仏壇 飾り方 おしゃれ bạn bè không đỡ sao nỡ hại nhau doi dien voi niem dau trong ta Bồ 因无所住而生其心 萬分感謝師父 阿彌陀佛