Thấm thoát vậy mà đã ba năm trôi qua con không còn có mẹ ở trên cõi đời này. Nước mắt con đã cạn bởi nhớ mẹ khi nhiều đêm con khóc thầm và ân hận bởi có quá nhiều điều con chưa thể làm để báo hiếu cho công dưỡng dục sinh thành to lớn của mẹ.

	Vu lan nhớ mẹ

Vu lan nhớ mẹ

 

Mẹ ơi, sinh con ra trên đời, mẹ phải chịu biết bao nhiêu những vất vả, cơ cực và cả những dị nghị, thị phi của xã hội để nuôi con lớn khôn thành người. Con biết mẹ rất đau khổ khi ngày còn nhỏ con luôn hỏi mẹ là: "Bố con đâu hả mẹ!”. Mặc dù buồn tủi nhưng mẹ vẫn vui cười và vỗ về tôi với những câu nhẹ nhàng rằng: "Bố con đi vắng! Gắng ngoan mai bố về mua quà cho con...”...

Khi tôi lớn khôn, tôi cảm nhận được là tôi không có bố và mẹ tôi là một người đàn bà không chồng. Người hàng xóm thường nói, bố tôi là một người đàn ông vô trách nhiệm nào đấy, khi ông đã bỏ mặc lại mẹ tôi để tháo chạy khi biết mẹ có thai tôi. Mẹ đau khổ, âm thầm nuôi giữ lại giọt máu của người đàn ông bội bạc phụ tình mà tôi phải gọi bằng bố ấy. Ngoại tôi kể rằng, khi sinh tôi ra, người đời cười chê, xã hội luôn nhìn mẹ bằng những ánh mắt dè bỉu và mẹ tôi đã vượt qua tất cả để sống và nuôi tôi nên người.

Sống nơi làng quê nghèo với biết bao thiếu thốn vậy mà mẹ vẫn vượt qua mọi trở ngại để nuôi tôi ăn học. Hai mẹ con tôi sống trong căn nhà lá đơn sơ, bên trong chẳng có tài sản gì đáng giá ngoài chiếc giường ngủ đóng bằng mấy tấm ván ọp ẹp xin từ nhà hàng xóm tốt bụng và ít bát đĩa sứt mẻ tứ tung. Thiếu đói triền miên khiến cho mẹ càng cơ cực phải đi làm thuê cuốc mướn mới mong có đủ tiền lo cho cái ăn của gia đình. Ấy vậy mà hai mẹ con vẫn không sao tránh khỏi những dịp giáp hạt đứt bữa.

Những lúc như thế, chỉ có khoai, có ngô, rau lang chấm muối... mẹ cũng không dám ăn mà luôn nhường phần cho tôi ăn vì sợ con đói. Nhiều bữa, biết rõ mười mươi là mẹ chưa ăn, vậy mà khi nài mẹ ăn cùng mẹ cứ nằng nặc nói là ăn rồi và nói thế nào mẹ cũng không ăn. Tôi nhớ, có lần nhà hết khoai, tối trước mẹ sang nhà hàng xóm vay được một rổ khoai lang để sáng mai luộc cho tôi ăn để đi học. Rổ khoai ấy mẹ chia làm nhiều bữa và mỗi lần mẹ chỉ luộc một chút sao cho đủ phần ăn của tôi mà thôi. Mẹ đều nhịn đói đi làm đồng như vậy nên da mẹ xanh xao, thân gầy héo khiến tôi thấy thương mẹ quá. Tuy thế, mặc dù thương mẹ nhưng khi đó tôi còn ngây thơ chưa đủ lớn để biết mình phải làm gì, hành động ra sao... đối với mẹ! Ôi, mẹ ơi, nghĩ đến đến những ngày đói khổ ấy con thật có lỗi với mẹ...

Khi ngồi viết những dòng tự sự từ đáy lòng mình này nước mắt tôi lại tuôn trào bởi mẹ đã là người thiên cổ và dù có thế nào đi nữa thì chẳng bao giờ tôi còn có được mẹ sống lại ở trên đời này nữa. Nghĩ tới mẹ ruột tôi tưởng lìa ra từng khúc. Mẹ đã có một cuộc đời vất vả, cực khổ và ngắn ngủi. Chưa bao giờ tôi thấy mẹ vui sướng, bởi mẹ chẳng khi nào được ăn ngon, mặc đẹp như người ta mà suốt cả đời chỉ tương, cà, rau, cháo với áo mê nón rách...

Trong thâm tâm tôi luôn có mẹ ngự trị ở trong và tôi luôn hứa với mình là phải cố gắng học tập để mai này lập nghiệp, có điều kiện về kinh tế để báo đáp công ơn mẹ. Khi tôi chưa kịp thực hiện được ước mơ ấy và chưa một lần biếu mẹ chút đồng quà tấm bánh nào thì mẹ đã đột ngột ra đi nơi quê nhà do một cơn bạo bệnh. Lúc mẹ ra đi về cõi vĩnh hằng tôi không có ở bên mẹ để được nhìn ánh mắt sâu trũng nhưng vô cùng trìu mến, vì vậy tôi càng thấy ân hận...

Mẹ ơi, lại một mùa Vu lan nữa tới mà con không còn được ở bên mẹ. Con buồn, nước mắt cứ tuôn ròng vì thương và nhớ mẹ. Những lúc như vậy con lại lên chùa để thắp những nén nhang thành kính dâng lên hương hồn mẹ và cầu cho mẹ siêu thoát ở cõi Niết bàn. Con xin lỗi mẹ vì những gì con đã làm mẹ buồn và cũng hứa với mẹ là mình sẽ sống tốt, sống có ích cho xã hội...

Hoài Hương (Đại Đoàn Kết)


Về Menu

Vu lan nhớ mẹ

犬胎児骨化 Vua đầu bếp Yan Can Cook nói về ẩm голяк 6 сезон смотреть 藤森里穂 やばすぎるのに プリセット意味 広島ライブカメラ ï¾ï½ 超堡 金井旅館 大塚温泉 ночные снайперы 一言発する 眼球堂の殺人 주방보조 디시 島崎藤村 初恋 現代語訳 імпічмент フォルダ プロパティ 読み取り専用 小蝦消費費玉清 常馨月 捆绑步骤高潮 ガラスヒューズ はんだ付け 李欣頻 사펑 레이트레이싱 차이 アシナガバチ 刺された Десантно штурмовой блюз สรอสค タウンエース フロントガード 型枠支保工 根がらみ 解体時期 多かれ少なかれ 言い換え 簽到處 英文 르메르 황제튀김솥 人之初的作者 คำว าอาบ ต ของอ ネオポルテ グッズ 김도연 나를 죽여 弘忍 平手友梨奈 환경오염물질 영어로 葻輶叭餝斨葑龒 ç æŒ å º 어그로 뜻 bo tat ai thay cung vui 海禁 ウエルシア 難波 王广澳 большойтеатрбилеты 情定玫瑰小说 ジプシー 日本でいうと угадай слово по обьяснению 投資家のテスタ กราเมอร 매직큐브 동물 ç åÆ åÆ æ º 台灣人可否開通匯豐港卡 胸元が空いた服 英語