Ý nghĩa của Như trong tất cả các pháp

“NhưLaitứclànghĩaNhư”;màNhưLaitheokinhlà“NhưLailàkhôngtừchỗnàođến,cũngkhôngchỗnàođi,nêngọilàNhưLai”.NhưthếnghĩaNhưlà“khôngtừchỗnàođến,cũngkhôngchỗnàođi”.TấtcảcácpháplànghĩaNhư,cónghĩalàtấtcảcácphápkhôngtừchỗnàođếncũngkhôngchỗnàođi. ​​​​​​​
KinhKimCươngnói,“NhưLaitứclànghĩa‘Như’củatấtcảcácpháp”.

Nghĩa“Như”haytánh“Như”đượcnóiđếntronghầuhếtcáckinhđiểnĐạithừa.BộkinhĐạiBát-nhã,màkinhKimCươnglàmộtkinhngắntrongđó,chủyếunóivềtánhKhông,đồngthờicũngnóivềtánhNhư;nhưthếtánhKhôngvàtánhNhưlàmột;chỉcóđiềumỗicáinhấnmạnhmộtphươngdiệnkhác.Sauđây,chúngtanóivềtánhNhư,chỉgiớihạntrongkinhKimCương.

“Nghĩa‘Như’củatấtcảcácpháp”nghĩalàtấtcảcácpháp-nóitheongônngữhiệnthời,tấtcảcáchiệntượng-đềulànghĩaNhư,đềuđồngmộttánhNhư.Nhưthế,Nhưlàsựbìnhđẳngởnềntảngcủatấtcảcácpháp.

ChínhvìkhôngthấynghĩaNhư,nềntảngbìnhđẳngcủatấtcảcácpháp,màthấycácphápkhácnhau,xungđộtnhau,vàthamgiavàoxungđộtấyđểgâynghiệpmàkinhdạy“…phảiquánthấytấtcảcácpháplànhưmộng,huyễn,bọt,bóng…”.

Thậtsự,vìtấtcảphápđồngmộtnghĩaNhư,mộttánhNhư.Nhưngvìvôminhphânbiệt,cộngthêmnhữngphiềnnãotham,sân,si,kiêumạn,đốkỵ…màphápgiớinghĩaNhưthànhraphânmảnh,xungđột,hỗnloạn…tạothànhsanhtửkhổđau.Ngaykhiphânbiệthưvọngdừnglại,nghĩaNhưhiệnravìnóvẫncómặtởđótừxưađếnnay.Đểphânbiệthưvọngdừnglạivàtiêutan,mộtphươngphápmàngườixưagọilà“ChánhquánBát-nhã”:tấtcảphápđượcthấylàphânbiệtđềunhưhuyễn,nhưmộng.Ngaykhithấycácphânbiệtlànhưhuyễn,nhưmộng,nghĩaNhưvôphânbiệtlậptứchiệnratrướcmắt.

“NhưLaitứclànghĩaNhư”;màNhưLaitheokinhlà“NhưLailàkhôngtừchỗnàođến,cũngkhôngchỗnàođi,nêngọilàNhưLai”.NhưthếnghĩaNhưlà“khôngtừchỗnàođến,cũngkhôngchỗnàođi”.TấtcảcácpháplànghĩaNhư,cónghĩalàtấtcảcácphápkhôngtừchỗnàođếncũngkhôngchỗnàođi.

DùngTámcáichẳngphải(Bátbất)trongphầnmởđầuTrungluậncủaBồ-tátLongThọthìcácpháp“chẳngđếncũngchẳngđi,chẳngmộtcũngchẳngkhác,chẳngthườngcũngchẳngđoạn,chẳngsanhcũngchẳngdiệt”.ĐâylàđiềutrongBát-nhãTâmkinhchúngtavẫntụngmỗingày:“ThếnêncácpháplàtướngKhông,chẳngsanhchẳngdiệt,chẳngdơchẳngsạch,chẳngtăngchẳnggiảm”;đâylà“thậttướngcủacácpháp”.

Thấycácpháp“khôngđếnkhôngđi,khôngmộtkhôngkhác,khôngthườngkhôngđoạn,khôngsanhkhôngdiệt”làthấytánhNhưvàcũnglàtánhKhông.Cáithấynàyphátungnhữnggiớihạnkhônggianvàthờigianảotưởng.Cáithấyấychínhlàgiảithoát.Cáithấyấylìatấtcảtướng,phátungnhữnggiớihạncủatấtcảtướng,mà“…lìatấtcảtướnggọilàchưPhật”.

TánhNhưấyvốnđãlàsựtrangnghiêmtốithượngvàrốtráo.Trênnềntảngvốntrangnghiêmấy,Bồ-tát“trangnghiêmcõiPhật”nhưlàphươngtiệnhóađộchúngsanh.SựtrangnghiêmcủaBồ-tátchỉcóýnghĩađốivớichúngsanh,cònvịBồ-tátđãthấyvàsốngđượctánhNhưthìsựtrangnghiêmấylàviệclàmnhưhuyễn.Nóicáchkhác,vịchứngđượcPhápthântánhNhưthìHóathânởthếgianvàviệclàmcủaHóathânấylànhưhuyễn.

NgườithấyđượctánhNhư,cácphápkhôngđếnkhôngđi,khôngmộtkhôngkhác,khôngthườngkhôngđoạn,khôngsanhkhôngdiệt,làngười“Chẳnggiữlấytướng,Nhưnhưbấtđộng”.

Sựnhưnhưbấtđộngnàykhôngphảichỉlàtâmnhưnhưbấtđộng,màcảnhcũngnhưnhưbấtđộng,vìcácphápkhôngđếnkhôngđi.

TrọncảđoạnkinhchấmdứtkinhKimCươnglàthếnày:

“Thếnàolàvìngườidiễnnói?Chẳnggiữlấytướng,nhưnhưbấtđộng.Vìsaothế?Tấtcảpháphữuvi,nhưmộnghuyễnbọtbóng,nhưsươngnhưđiệnchớp.Phảiquánthấynhưvậy”.

Tâmnhưnhưbấtđộngvàcácphápcũngnhưnhưbấtđộng,vìcácphápthìnhưhuyễnnhưmộng.

Khitâmnhưnhưbấtđộngvàcácphápnhưnhưbấtđộng,ngườitathấuhiểucâunóithườngcótrongcáckinhđiểnĐạithừa“SanhtửtứclàNiết-bàn”.Sanhtử(tâm,cácpháp)làNiết-bàn(nhưnhưbấtđộng).
Bàiviết:"Ýnghĩacủa Nhưtrongtấtcảcácpháp"
NguyễnThếĐăng-VườnhoaPhậtgiáo
(VănHóaPhậtGiáosố282ngày1-10-2017)

Về Menu

ý nghĩa của như trong tất cả các pháp y nghia cua nhu trong tat ca cac phap tin tuc phat giao hoc phat phat phap thien phat giao

bÓ tát Phật giáo ThẠn Gặp 個人墓地の種類と選び方 lai 五痛五燒意思 藥師如來琉璃光經文解說 Tưởng niệm Đại đức khai sơn chùa moi สามเณร nghệ an kết nối duyên lành ẩm thực văn chuong trong bat nha va y nghia cua no cac nha su chau a tren dat my Đóa cứu ç¾ trong âu lo 什么是佛度正缘 打七 己が身にひき比べて NhẠn mấy người có thể buông xả いいお墓 金沢八景 樹木葬墓地 nhạc テス 夷隅郡大多喜町 樹木葬 lanh thay neu duoc la hoc tro cua duc phat 如闻天人 äºŒä ƒæ 一念心性 是 あんぴくんとは ไๆาา แากกา 繰り出し位牌 おしゃれ 净土五经是哪五经 イイハナのお盆にぴったりの盆提灯 荐拔功德殊胜行 Tưởng niệm Đức Đệ nhị Pháp chủ hỏi Mua kính đọc chữ Đủ niêm khi con người chết khối nghiệp họ tạo 陈光别居士 Âm