“Nguyệntiêutamchướngtrừphiềnnão,nguyệnđắctríhuệchơnminhliễu,phổnguyệntộichướngtấttiêutrừ,thếthếthườnghànhBồtátđạo”(Nguyệndiệttrừbachướngcùngphiềnnão,nguyệnđượctríhuệtrongsángnhất,tấtcảtộichướngđềutiêuhết,đờiđờithườnglàmđạoBồtát)
HồihướnglàmộttrongnhữngtínhchấtđặcthùcủaPhậtgiáo.HàngPhậttử,luônphátnguyệnvàhồihướngnhữngđiềuanvui,tốtđẹpđếnvạnloài,nguyệncầucảthảyđồngthoátkhổđau,đồngchứnggiảithoát.Chínhvìlýdođó,nêncácvịThánhNhân,TổĐứcdĩvăntảiđạo,soạnranhữnglờicầunguyệnchochúngtathựchànhmỗingày.
Tuynhiên,trảiquathờigiantruyềnthừa,cũngnhưtrongquátrìnhphiêndịchtừngônngữnàysangngônngữkhác,thiếttưởngítnhiềuđãcósựlệchlạc.Nơiđây,tácgiảchỉxinnêumộtbàivănhồihướngnhỏmàchúngtathườngtụngtrongcáckhóalễ,đểthấyđượcsựkhácbiệthoặclànhầmlẫntrongcáchphiênâmhaydùngtừ,từHánsangViệt.
VănbảnchữHán Vănbảnchữ Việt(phiênâmHánViệt):
“願消三障諸煩惱。 “Nguyệntiêutamchướng trừ phiềnnão,
願得智慧證明了。 Nguyệnđắctríhuệchứng(chơn)[1] minhliễu.
普願災[2]障悉消除。 Phổnguyệntộichướngtấttiêutrừ
世世常行菩薩道。” ThếthếthườnghànhBồTátĐạo.” [3]
Trênđâylàbàikệđượcghilạitrong“BáchTrượngThanhQuyChứngNghĩaKý ”quyểnsố3.[4] Trong haivănbảnHánvănvàViệtvănchúngtanhậnthấycóđiểmkhácbiệtnhư:VănbảnHán dùngtừ “Chư”(諸),nhưngtrongcácvănbảnchữViệtmàchúngtôikhảosátthìhầuhếtdùngchữ “Trừ”(除)(Xemchúthíchsố2),sovớichữ “Chư”[5].
Trướckhiđivàothẩmđịnhgiátrịcủavănbản,ởđâychúngtathửbànvềcáchdùngchữ“Chư” (諸). Chữ “Chư” (諸)córấtnhiềunghĩa,như:chúng,sởhữu,tấtcả…[6] Nhưngtrongđó,ýnghĩathứnhất“ChúngĐa”(眾多)tứclànhiềuvàýnghĩathứhai“Tấtcả”(一切)làthíchhợptrongvăncảnhnàynhất.ĐiềunàyđượcchứngminhquahaibảnHántạng.
Bảnthứnhất: “Tăngtugiáophạmthanhquy” quyển1: “Nguyệndiệttamchướng chưphiềnnão,nguyệnđắctrítuệchânminhliễu;phổnguyệntộichướngtấttiêutrừ,thếthếthườnghànhBồTátđạo” (願滅三障諸煩惱 ,願得智慧真明了;普願罪障悉消除, 世世常行菩薩道。」[7]
Bảnthứhai: “Thiềnmônchưtổsưkệtụng” quyển2:「願滅三障諸煩惱,願得智慧真明了;普願罪障悉消除,世世常行菩薩道。」[8]
Ngoàira,trongHánngữ,ngữtừgiảithíchnếudùng“諸煩惱”- “Chưphiềnnão” thìởđây“chư” (諸)làlượngtừbổsungchodanhtừ “phiềnnão” (煩惱),tứclàchỉcácloạiphiềnnão,chứkhôngthểdùngđộngtừ “trừ” (除).Nhưvậy “chưphiềnnão” sẽhợplýhơn.Bởingoàiviệctiêutrừbachướngra(nghiệpchướng,báochướng,phiềnnãochướng)chúngtacũngcầnphátnguyệndứttrừcácloạiphiềnnãokhácnữa(願消三障諸煩惱).
Đồngthời,vềmặttầnsốxuấthiệncủa “chưphiềnnão” và “trừphiềnnão” trongcácvănbản Hántạngthì,cụmtừ “chưPhiềnnão” (諸煩惱)cótầnsốsửdụngrấtnhiều [9],sovớicụmtừ “trừphiềnnão” chỉxuấthiệnmộtlầnduynhấttrongvănbảnkinh ĐạiBátNiếtBàn,Quyểnsố2,phẩmThọmạng.[10] theochúthíchcủabảnkinhnàychữ “chư” đượcdùngnhư “trừ” theobảndịchđờiTống,Nguyên,MinhvàCung.Nhưngđốivớilậpluậnnày,tácgiảkhôngđồngquanđiểm(xemthêmchúthíchsố6trongbàiviết).
Bêncạnhđó,cũngcầnbiếtrằngnếudùngcụmtừ “Trừphiềnnão”, thìtheosựkhảosátcủachúngtôi, trongvănbảnchữHán,trướcchữ “trừ” phảicómộtphụtốđứngtrướcnhư “Đoạntrừ” [11];“Xảtrừ” [12]; “Tứctrừ”[13] v.v…
Từnhữngdẫnchứngvàphântíchtrên,tácgiảchorằngnêndùng “Nguyệntiêutamchướng chư phiềnnão” sẽhợplýhơn “Nguyệntiêutamchướng trừ phiềnnão”.
Khôngnhữngthế,nếusửdụng “chưphiềnnão” sẽdễdànghơntrongviệcdịchbàivănnàysangtiếngViệt.Bởivìtheosựkhảosátsơbộcủachúngtôithìhầuhếtcácdịchgiảđềulúngtúngkhidịchcâuvănnày.Xinnêumộtsốcáchdịchnhưsau:“Trừphiềnnão”đượcdịchlà“ cùngphiềnnão”[14].Hoặclàchỉdịchcáctừkháctrongcâumàgiữnguyên“trừphiềnnão”.[15]
Trênđâylàmộtvàiýnghĩthôthiểncủachúngtôi,mongđượcchiasẻvàđónnhậnýkiếnđónggópcủaChưTônĐức,chưthiệnhữutrithứcvàbạnđọcxagần.
VirginiaBeach01-02-2012
ChúcĐại–ChúcĐộ
[1] Cóthểdùng chứng hoặcchơn.XinxemcácdẫnchứngtrongcácvănbảnchữHántrongbàiviết.
[2] Chúngtôikhôngbànđếnnhữngtừkháctrongbàikệtrên
[3] Hầuhếtcácnghithứctụngniệmđanglưuhànhhiệnnayđềudùng“trừphiềnnão”như:
❶PhầnhồihướngtrongKinhđịatạngbổnnguyện,ViệtdịchHòaThượngThíchTríTịnh.p193
❷Nghithứctụngniệmâmnghĩa,lưuhànhtạiHoaKỳnăm1998,p.84;180.
❸Nghithứctụngniệm,dobannghilễthựchiện,GHPGVNTNHN-HoaKỳ,năm1993.p50.
❹http://tuvien.com/img/daitangkinhvietnam.org/tieu-bo-kinh-bac-truyen/kinh-tap/683-kinh-nht-tng.html?start=7
❺http://tuvien.com/img/www.quangduc.com/Nghile/08nhattung1.html
❻http://tuvien.com/img/hoibongsen.com/diendan//showthread.php?t=9834
[4]《百丈清規證義記》卷3;(CBETA,X63,p.393b22)。
[5]
❶Nghithứctụngniệm,ChùaĐôngHưng,HoaKỳ.năm2008,p.32
❷KHAITHỊQUYỂN4(byHòaThượngTuyênHóa)-BanPhiênDịchViệtNgữ-TrườngÐạiHọcPhápGiớiVạnPhậtThánhThành-Talmage,California)http://tuvien.com/img/hoibongsen.com/diendan//showthread.php?t=9834
[6] “汉语大字典”:“諸” zhū ;ㄓㄨCónghĩasau: 1. 眾多、各個。如:“諸事”、“諸子百家”、“諸善男子,善女人”。2. 所有、一切。《後漢書•卷三•肅宗孝章帝紀》:“諸以前妖惡禁錮者,一皆蠲除之,以明棄咎之路。”《明史•卷二•太祖本紀》:“諸遭亂為人奴隸者復為民。3. 之於二字的合音。“之”是代詞,“於”是介詞。如:“付諸行動”。《論語•衛靈公》:“子張書諸紳。”4. 之乎二字的合音。“之”是代詞,“乎”是助詞。《論語•子罕》:“有美玉於斯,韞而藏諸?求善賈而沽諸?” 5. 於。《禮記•祭義》:“是故君子合諸天道,春禘秋嘗。” 6. 他、之。《論語•學而》:“告諸往而知來者。” 7. 姓。如明代有諸茂卿。
[7]《增修教苑清規》卷1;(CBETA,X57p.304,b12-13)。
[8]《禪門諸祖師偈頌》卷2;(CBETA,X66,p.751,c15-16)。
[9]
❶ 《長阿含經》卷17;(CBETA,T01,p.113b4-16):「佛告露遮:……露遮!彼諸弟子語師言:師今剃除鬚髮,服三法衣,出家修道, 於現法中可得除眾煩惱,得上人勝法。而今於現法中不能除煩惱,不得上人勝法。己業未成而為弟子說法,使諸弟子不復恭敬承事供養,但共依止同住而已。」Việtdịch&hiệu-chú: TuệSỹ ;“KINHTRƯỜNGAHÀM-SỐ1., 29. KINHLỘGIÀ”
PhậtbảoLộ-già:…..“NầyLộ-già!Cácđệtửấynóivớithầyrằng:‘Naythầycạobỏrâutóc,mặcbaphápy,xuấtgiatuđạo,ởtrongđờinàyđãcóthểtrừđược cácphiềnnão,đượcphápthượngnhân;nhưngnayởtrongđờinàymàkhôngthểtrừcácphiềnnão,khôngchứngđắcphápthượngnhân;đạonghiệpcủamìnhchưathànhtựumàlạinóiphápchođệtử,khiếncácđệtửchẳngcungkính,thờphụng,cúngdường,màchỉcùngsốngchung,nươngtựanhaumàthôi.’”
❷《大般涅槃經》卷9〈16菩薩品〉;(CBETA,T12,p.658c11-12) :「又如佛言:若有眾生,聞大涅槃一經於耳,則得斷除諸煩惱者。」(LạinhưĐứcPhậtdạy rằng,nếucóchúngsinhnghekinhÐạiNiếtBàn,dùchỉmộtlầnngheđếntaithôithìđượcđoạn trừcácphiềnnão .)
❸Ngoàiracóthểthamkhảo:《大般涅槃經》卷25〈10光明遍照高貴德王菩薩品〉;(CBETA,T12,p.514c8-14);《大般涅槃經》卷9〈4如來性品〉;(CBETA,T12,p.417c7-11).
[10] 《大般涅槃經》卷2〈1壽命品〉;(CBETA,T12,p.371,c14-p.372a2)Chúthích[14]除=諸【宋】【元】【明】【宮】。
[11]
❶《悲華經》卷9〈5檀波羅蜜品〉;(CBETA,T03,p.227b14-16):「善男子!我於爾時尋復思惟:若我不能除眾生病,我則不成阿耨多羅三藐三菩提,為諸眾生斷除(ĐoạnTrừ)煩惱。」
❷《別譯雜阿含經》卷16;(CBETA,T02,p.492a21-23):「時化天神說是偈已,即於其處隱沒不現。彼時比丘晝夜精勤,心不懈息,斷除(Đoạntrừ)煩惱,得成羅漢。」
[12]《雜阿含經》卷50;(CBETA,T02,p.368c3-4):「時,彼天子說偈覺悟彼比丘已,時,彼比丘專精思惟,捨除(Xãtrừ)煩惱,得阿羅漢。」CóthểthamkhảoViệtdịch:ThíchĐứcThắng;Hiệuđính&Chúthích:TuệSỹ“TẠPA-HÀMQUYỂN50; KINH1335.GIỮATRƯA”
[13] 《菩薩本生鬘論》卷6;(CBETA,T03,p.351a22-26):「快樂一類有智之眾,根本冤對遷變遠離,所謂隨順聽聞菩薩根本時分調伏寂靜,德行廣大靜住有力,息除(Tứctrừ) 煩惱增上智慧,彼彼災禍真實暗鈍,顛倒希求色相諍訟憎惡損德,隨順卒暴無調伏行。」
[14]
❶“Nguyệntiêutamchướngtrừphiềnnão,nguyệnđắctríhuệchơnminhliễu,phổnguyệntộichướngtấttiêutrừ,thếthếthườnghànhBồtátđạo”(Nguyệndiệttrừbachướngcùngphiềnnão,nguyệnđượctríhuệtrongsángnhất,tấtcảtộichướngđềutiêuhết,đờiđờithườnglàmđạoBồtát"
Ngọc Sương (Tuvien.com)