MỤC LỤC
Lời đầu sách
Tiểu sử tác giả
Về người chú thích
Thể lệ chung
Chánh Văn:
001 — 100.
101 — 202.
203 — 302.
303 — 402.
403 — 502.
503 — 602.
602 — 706.
.
VƯỜN THIỀN RỪNG NGỌC
THIỀN UYỂN DAO LÂM
Việt dịch: Thông Thiền Nhà xuất bản Thành Phố Hồ Chí Minh
三 師 行 說 
二 老 疎 親 
文 殊 白 槌 
百 丈 捲 席 
Tam sư hành thuyết 
Nhị lão sơ thân 
Văn-thù bạch chùy 
Bách Trượng quyển tịch 
101. 三 師 行 說 - Ba sư dạy làm nói
102. 二 老 疎 親 - Hai lão bàn thân sơ
103. 文 殊 白 槌 - Văn-thù đánh chuông, bạch
104. 百 丈 捲 席 - Bách Trượng cuốn chiếu vô 

大 達 妄 想 
洛 缻 消 息 
藥 山 曲 調 
青 原 階 級 
Ðại Ðạt vọng tưởng 
Lạc Phữu tiêu tức 
Dược Sơn khúc điệu 
Thanh Nguyên giai cấp 
105. 大 達 妄 想 - Ðại Ðạt đáp vọng tưởng
106. 洛 缻 消 息 - Lạc Phữu nói tin tức
107. 藥 山 曲 調 - Dược Sơn nói làn điệu
108. 青 原 階 級 - Thanh Nguyên đáp giai cấp 

夾 山 揮 劍 
隱 峰 飛 錫 
洞 山 寒 暑 
谷 山 聲 色 
Giáp Sơn huy kiếm 
Ẩn Phong phi tích 
Ðộng Sơn hàn thử 
Cốc Sơn thanh sắc 
109. 夾 山 揮 劍 - Giáp Sơn đáp múa kiếm
110. 隱 峰 飛 錫 - Ẩn Phong ném gậy sắt
111. 洞 山 寒 暑 - Ðộng Sơn đáp lạnh nóng
112. 谷 山 聲 色 - Cốc Sơn hỏi thanh sắc 

元 祐 迴 牒 
鹿 門 辭 勑 
華 亭 藏 身 
雲 門 聞 頞 
Nguyên Hựu hồi điệp 
Lộc Môn từ sắc 
Hoa Ðình tàng thân 
Vân Môn văn át 
113. 元 祐 迴 牒 - Nguyên Hựu đáp giấy mời
114. 鹿 門 辭 勑 - Lộc Môn trả sắc phong
115. 華 亭 藏 身 - Ẩn thân, Hoa Ðình dạy
116. 雲 門 聞 頞 - Vân Môn nghe (tiếng) thở thông 

北 禪 烹 牛 
三 角 喝 賊 
保 寧 摑 口 
洪 英 搯 膝 
Bắc Thiền phanh ngưu 
Tam Giác hát tặc 
Bảo Ninh quặc khẩu 
Hồng Anh thao tất 
117. 北 禪 烹 牛 - Bắc Thiền hầm nấu trâu
118. 三 角 喝 賊 - Tam Giác hét giặc rồi
119. 保 寧 摑 口 - Bảo Ninh tự vả miệng
120. 洪 英 搯 膝 - Hồng Anh vò đầu gối 

恭 語 不 灰 
玄 言 上 石 
滿 號 銀 山 
秀 名 鐵 壁 
Cung ngữ bất khôi 
Huyền ngôn thượng thạch 
Mãn hiệu Ngân Sơn 
Tú danh Thiết Bích 
121. 恭 語 不 灰 - Chữ của Cung chẳng cháy
122. 玄 言 上 石 - Lời của Huyền trên đá
123. 滿 號 銀 山 - Mãn hiệu là Ngân Sơn
124. 秀 名 鐵 壁 - Tú có tên Thiết Bích 

龍 牙 禪 板 
長 慶 蒲 團 
盤 山 肉 案 
蜆 子 臺 盤 
Long Nha thiền bản 
Trường Khánh bồ đoàn 
Bàn Sơn nhục án 
Hiện Tử đài bàn 
125. 龍 牙 禪 板 - Long Nha một thiền bản
126. 長 慶 蒲 團 - Trường Khánh bảy bồ đoàn
127. 盤 山 肉 案 - Bàn Sơn với thớt thịt
128. 蜆 子 臺 盤 - Hiện Tử rượu một bàn 

巴 陵 銀 椀 
雲巖 寶冠 
荊 門 犢 鼻 
疎 山 布 單 
Ba Lăng ngân oản 
Vân Nham bảo quan 
Kinh Môn độc tỉ 
Sơ Sơn bố đan 
129. 巴 陵 銀 椀 - Ba Lăng nói chén bạc
130. 雲 巖 寶 冠 - Vân Nham đáp mũ báu
131. 荊 門 犢 鼻 - Kinh Môn cắt khố vải
132. 疎 山 布 單 - Sơ Sơn bán ghế bố 

芭 蕉 拄 杖 
資 福 剎 竿 
祿 清 紅 莧 
惠 稜 牡 丹 
Ba Tiêu trụ trượng 
Tư Phúc sát can 
Lộc Thanh hồng hiện 
Huệ Lăng mẫu đơn 
133. 芭 蕉 拄 杖 - Ba Tiêu cây gậy gỗ
134. 資 福 剎 竿 - Tư Phúc cây cột phướn
135. 祿 清 紅 莧 - Lộc Thanh rau dền đỏ
136. 惠 稜 牡 丹 - Huệ Lăng đóa mẫu đơn 

南 泉 翫 月 
保 福 遊 山 
寶 林 冷 笑 
韶 陽 熱 謾 
Nam Tuyền ngoạn nguyệt 
Bảo Phúc du san 
Bảo Lâm lãnh tiếu 
Thiều Dương nhiệt man 
137. 南 泉 翫 月 - Nam Tuyền thưởng thức trăng
138. 保 福 遊 山 - Bảo Phúc đi dạo núi
139. 寶 林 冷 笑 - Bảo Lâm hay cười nhạt
140. 韶 陽 熱 謾 - Thiều Dương ưa gạt người 

乾 峰 一 路 
兜 率 三 關 
谷 泉 逐 遇 
圓 照 戲 端 
Càn Phong nhất lộ 
Ðâu-suất tam quan 
Cốc Tuyền trục Ngộ 
Viên Chiếu hí Ðoan 
141. 乾 峰 一 路 - Càn Phong bảo một đường
142. 兜 率 三 關 - Ðâu-suất dạy ba cửa
143. 谷 泉 逐 遇 - Cốc Tuyền đuổi Ỷ Ngộ
144. 圓 照 戲 端 - Viên Chiếu đùa Tịnh Ðoan 

誌 公 難 邈 
六 祖 難 塑 
章 敬 撥 空 
雲 門 抽 顧 
Chí công nan mạc 
Lục Tổ nan tố 
Chương Kỉnh bát không 
Vân Môn trừu cố 
145. 誌 公 難 邈 - Khó vẽ tướng Chí Công
146. 六 祖 難 塑 - Khó đắp tượng Lục Tổ
147. 章 敬 撥 空 - Chương Kỉnh vạch hư không
148. 雲 門 抽 顧 - Vân Môn thường chiếu "cố" 

悟 本 稱 奇 
大 禪 叫 悟 
義 存 歸 庵 
老 觀 閉 戶 
Ngộ Bản xưng kì 
Ðại Thiền khiếu ngộ 
Nghĩa Tồn qui am 
Lão Quán bế hộ 
149. 悟 本 稱 奇 - Ngộ Bản thốt "lạ kì"
150. 大 禪 叫 悟 - Ðại Thiền kêu tiếng "Ngộ"
151. 義 存 歸 庵 - Nghĩa Tồn trở về am
152. 老 觀 閉 戶 - Lão quán đóng kín cửa 

上 座 觀 魚 
師 伯 見 兔 
明 教 薑 杏 
馬 祖 鹽 醍 
Thượng tọa quán ngư 
Sư bá kiến thố 
Minh Giáo khương hạnh 
Mã Tổ diêm đề 
153. 上 座 觀 魚 - Thượng tọa xem con cá
154. 師 伯 見 兔 - Sư Bá thấy con thỏ
155. 明 教 薑 杏 - Gừng hạnh của Minh Giáo
156. 馬 祖 鹽 醍 - Tương muối của Mã Tổ 

竹 林 麻 鞋 
木 平 草 屢 
地 藏 種 田 
懶 瓚 煨 芋 
Trúc Lâm ma hài 
Mộc Bình thảo lũ 
Ðịa Tạng chủng điền 
Lại Toản ổi dụ 
157. 竹 林 麻 鞋 - Trúc Lâm mang giầy gai
158. 木 平 草 屢 - Mộc Bình đeo dép cỏ
159. 地 藏 種 田 - Sư Ðịa Tạng gieo mạ
160. 懶 瓚 煨 芋 - Sư Lại Toản nướng khoai 

天 盖 浴 室 
侍 者 巡 鋪 
老 諗 四 門 
師 備 三 句     
Thiên Cái dục thất 
Thị giả tuần phố 
Lão Thẩm tứ môn 
Sư Bị tam cú 
161. 天 蓋 浴 室 - Thiên Cái chùi rửa nhà
162. 侍 者 巡 鋪 - Thị giả dạo phố xá
163. 老 諗 四 門 - Lão Thẩm đáp bốn cửa
164. 師 備 三 句 - Sư Bị nói ba câu 

彥 從 不 會 
法 遠 不 去 
道 吾 舞 笏 
秘 魔 擎 杈 
Ngạn Tùng bất hội 
Pháp Viễn bất khứ 
Ðạo Ngô vũ hốt 
Bí Ma kình xoa 
165. 彥 從 不 會 - Sư Ngạn Tùng chẳng hội
166. 法 遠 不 去 - Sư Pháp Viễn không đi
167. 道 吾 舞 笏 - Ðạo Ngô múa cái hốt
168. 秘 魔 擎 杈 - Bí Ma nhấc nạng cây 

雲 巖 摸 枕 
南 泉 指 花 
曹 山 白 酒 
真 際 清 茶 
Vân Nham mạc chẩm 
Nam Tuyền chỉ hoa 
Tào Sơn bạch tửu 
Chân Tế thanh trà 
169. 雲 巖 摸 枕 - Vân Nham mò chiếc gối
170. 南 泉 指 花 - Nam Tuyền chỉ đóa hoa
171. 曹 山 白 酒 - Tào Sơn trách nhắm rượu
172. 真 際 清 茶 - Chân Tế ép uống trà 

玄 泉 皂 角 
洞 山 苧 麻 
祐 禪 拈 柿 
從 展 度 瓜 
Huyền Tuyền tạo giác 
Ðộng Sơn trữ ma 
Hựu Thiền niêm thị 
Tùng Triển độ qua 
173. 玄 泉 皂 角 - Huyền Tuyền cây bồ kết
174. 洞 山 苧 麻 - Ðộng Sơn cây cỏ gai
175. 祐 禪 拈 柿 - Thiền sư Hựu lượm hồng
176. 從 展 度 瓜 - Tùng Triển cho dưa xong 

道 師 金 鎖 
象 骨 鐵 枷 
祖 心 叱 狗 
靈 祐 餵 鵶 
Ðạo Sư kim tỏa 
Tượng Cốt thiết già 
Tổ Tâm sất cẩu 
Linh Hựu ủy nha 
177. 道 師 金 鎖 - Khóa vàng của Ðạo sư
178. 象 骨 銕 枷 - Gông sắt của Tượng Cốt
179. 祖 心 叱 狗 - Tổ Tâm quát đánh chó
180. 靈 祐 餵 鵶 - Linh Hựu nuôi con quạ 

元 珪 放 戒 
竈 墮 翻 邪 
玄 沙 指 虎 
歸 宗 斬 蛇 
古 德 火 抄 
靈 樹 風 車 
Nguyên Khuê phóng giới 
Táo Ðọa phiên tà 
Huyền Sa chỉ hổ 
Quy Tông trảm xà 
Cổ Ðức hỏa sao 
Linh Thụ phong xa 
181. 元 珪 放 戒 - Nguyên Khuê ban truyền giới
182. 竈 墮 翻 邪 - Táo Ðọa lật tà xong
183. 玄 沙 指 虎 - Huyền Sa chỉ con cọp
184. 歸 宗 斬 蛇 - Chém rắn chính Qui Tông
185. 古 德 火 抄 - Cổ Ðức sao năm lửa
186. 靈 樹 風 車 - Linh Thụ chiếc chong chóng

能 仁 雙 趺 
達 磨 隻 履 
盧 能 賣 薪 
懶 融 負 米 
Năng Nhân song phu 
Ðạt-ma chích lí 
Lư Năng mại tân 
Lại Dung phụ mễ 
187. 能 仁 雙 趺 - Thích-ca duỗi hai chân
188. 達 磨 隻 履 - Ðạt-ma quải chiếc dép
189. 盧 能 賣 薪 - Bán củi chính Lư Năng
190. 懶 融 負 米 - Lại Dung gánh gạo nếp

黃 蘗 吐 舌 
丹 霞 掩 耳 
龍 牙 行 拳 
俱 胝 豎 指  
Hoàng Bá thổ thiệt 
Ðan Hà yểm nhó 
Long Nha hành quyền 
Câu Chi thụ chỉ 
191. 黃 蘗 吐 舌 - Hoàng Bá Vận le lưỡi
192. 丹 霞 掩 耳 - Ðan Hà nhiên bịt tai
193. 龍 牙 行 拳 - Long Nha nói đánh quyền
194. 俱 胝 豎 指 - Câu Chi giơ ngón tay

提 婆 赤 幡 
玄 沙 白 紙 
茂 源 掩 鼻 
石 霜 咬 齒  
Ðề-bà xích phan 
Huyền Sa bạch chỉ 
Mậu Nguyên yểm tỉ 
Thạch Sương giảo xỉ 
195. 提 婆 赤 幡 - Ðề-bà cây cờ đỏ
196. 玄 沙 白 紙 - Huyền Sa thư giấy trắng
197. 茂 源 掩 鼻 - Sư Mậu Nguyên bịt mũi
198. 石 霜 咬 齒 - Ngài Thạch Sương cắn răng

汾 陽 六 人 
洞 山 三 子 
招 慶 煎 茶 
雲 巖 拂 地 
Phần Dương lục nhân 
Ðộng Sơn tam tử 
Chiêu Khánh tiên trà 
Vân Nham phất địa 
199. 汾 陽 六 人 - Phần Dương có sáu người
200. 洞 山 三 子 - Ðộng Sơn nói ba gã
201. 招 慶 煎 茶 - Sư Chiêu Khánh pha trà
202. 雲 巖 拂 地 - Sư Vân Nham quét đất
 
 
 
 

c

Nguồn: www.quangduc.com

Về danh mục

Ä Ã trà 佛教 一朵相似的花 弘忍 æ³ ä¼a 築地本願寺 盆踊り 娄东冥判 Dự cảm về ngũ tịnh nhục loại thịt Quán chay Thiện Tâm nơi phục vụ với 梵唄 Tóm 長谷寺 僧堂安居者募集 首座 đau khổ và thời gian Vọng tưởng dung thông di 中国渔民到底有多强 xử lý vấn đề tình cảm trong đạo 濊佉阿悉底迦 tu ai can ban cua nhan quyen Æ 金剛經 tùy hỷ dấu Thơ đuổi 寺院 募捐 bạn Hải yếu tố mật giáo trong hai thời công phu xoa tan muon phien 皈依的意思 cua di tim tu nga cua thoi dai moi Sự y bo duong Thể dục có lợi gì cho phụ nữ mang tâm tình người xuất gia khi nghĩ về cha 心經 診療 à tp 唐朝的慧能大师 tre nghia me bang troi Bàn cầu an và cầu siêu Đà ngó