MỤC LỤC
Lời đầu sách
Tiểu sử tác giả
Về người chú thích
Thể lệ chung
Chánh Văn:
001 — 100.
101 — 202.
203 — 302.
303 — 402.
403 — 502.
503 — 602.
602 — 706.
.
VƯỜN THIỀN RỪNG NGỌC
THIỀN UYỂN DAO LÂM
Việt dịch: Thông Thiền Nhà xuất bản Thành Phố Hồ Chí Minh
禪 鑒 符 讖 
青 州 應 記 
首 山 綱 要 
明 安 宗 旨 
Thiền Giám phù sấm 
Thanh Châu ứng kí 
Thủ Sơn cương yếu 
Minh An tông chỉ 
203. 禪 鑑 符 讖 - Thiền Giám phù hợp sấm
204. 青 州 應 記 - Thanh Châu ứng huyền kí
205. 首 山 綱 要 - Thủ Sơn kệ cương yếu
206. 明 安 宗 旨 - Minh An định tông chỉ 

法 華 赴 齋 
德 普 預 祀 
長 沙 猛 虎 
百 丈 野 狐  
Pháp Hoa phó trai 
Ðức Phổ dự tự 
Trường Sa mãnh hổ 
Bách Trượng dã hồ 
207. 法 華 赴 齋 - Pháp Hoa dự trai tăng
208. 德 普 預 祀 - Ðức Phổ bày tế trước
209. 長 沙 猛 虎 - Trường Sa hiệu cọp dữ
210. 百 丈 野 狐 - Bách Trượng với chồn hoang 

汾 陽 師 子 
江 西 馬 駒 
紫 胡 獰 狗 
三 聖 瞎 驢 
Phần Dương sư tử 
Giang Tây mã câu 
Tử Hồ nanh cẩu 
Tam Thánh hạt lư 
211. 汾 陽 師 子 - Phần Dương con sư tử
212. 江 西 馬 駒 - Giang Tây con ngựa tơ
213. 紫 胡 獰 狗 - Tử Hồ con chó dữ
214. 三 聖 瞎 驢 - Tam Thánh con lừa mù 

懶 安 白 牯 
佛 嶴 花 奴 
南 山 鼈 鼻 
東 海 鯉 魚 
Lại An bạch cổ 
Phật Úc hoa nô 
Nam Sơn miết tỉ 
Ðông Hải lí ngư 
215. 懶 安 白 牯 - Lại An con trâu trắng
216. 佛 嶴 花 奴 - Phật Úc con mèo nhà
217. 南 山 鼈 鼻 - Núi Nam con ba ba
218. 東 海 鯉 魚 - Biển Ðông con cá chép 

國 師 塔 樣 
資 福 韈 模 
鹽 官 索 扇 
仰 嶠 呈 珠 
Quốc sư tháp dạng 
Tư Phúc vạt mô 
Diêm Quan sách phiến 
Ngưỡng Kiệu trình châu 
219. 國 師 塔 樣 - Quốc sư ra kiểu tháp
220. 資 福 韈 模 - Tư Phúc tặng mẫu vớ
221. 鹽 官 索 扇 - Diêm Quan tìm chiếc quạt
222. 仰 嶠 呈 珠 - Ngưỡng Kiệu trình hạt châu 

長 慶 淘 金 
伏 牛下 書 
惠 然 透 網 
希 運 捋 鬚 
Trường Khánh đào kim 
Phục Ngưu hạ thư 
Huệ Nhiên thấu võng 
Hy Vận loát tu 
223. 長 慶 淘 金 - Trường Khánh đãi lấy vàng
224. 伏 牛 下 書 - Phục Ngưu mang thư nộp
225. 惠 然 透 網 - Huệ Nhiên thoát khỏi lưới
226. 希 運 捋 鬚 - Hi Vận vuốt râu cọp 

傳 明 散 眾 
慈 受 棄 徒 
三 峰 玉 琯 
大 哥 金 鋤 
Truyền Minh tán chúng 
Từ Thụ khí đồ 
Tam Phong ngọc quản 
Ðại Ca kim sừ 
227. 傳 明 散 眾 - Truyền Minh giải tán chúng
228. 慈 受 棄 徒 - Từ Thụ bỏ chúng hoang
229. 三 峰 玉 琯 - Tam Phong ống sáo ngọc
230. 大 哥 金 鋤 - Ðại Ca cây cuốc vàng 

德 山 行 棒 
臨 濟 下 喝 
趙 州 布 衫 
普 化 直 裰 
Ðức Sơn hành bổng 
Lâm Tế hạ hát 
Triệu Châu bố sam 
Phổ Hóa trực xuyết 
231. 德 山 行 棒 - Ðức Sơn đánh bằng gậy
232. 臨 濟 下 喝 - Lâm Tế dùng tiếng hét
233. 趙 州 布 衫 - Áo vải của Triệu Châu
234. 普 化 直 裰 - Áo tràng của Phổ Hóa 

佛 日 茶 藍 
道 者 酒 榼 
香 林 一 燈 
賢 女 三 物  
Phật Nhật trà lam 
Ðạo giả tửu kháp 
Hương Lâm nhất đăng 
Hiền nữ tam vật 
235. 佛 日 茶 藍 - Phật Nhật giỏ đựng trà
236. 道 者 酒 榼 - Ðạo giả, cái cốc rượu
237. 香 林 一 燈 - Hương Lâm một ngọn đèn
238. 賢 女 三 物 - Hiền nữ ba món vật 

石 頭 碌 磚 
雲 門 屎 橛 
二 僧 卷 簾 
三 老 翫 月 
Thạch Ðầu lục chuyên 
Vân Môn thỉ quyết 
Nhị tăng quyển liêm 
Tam lão ngoạn nguyệt 
239. 石 頭 碌 磚 - Thạch Ðầu tảng đá to
240. 雲 門 屎 橛 - Vân Môn que chùi phân
241. 二 僧 卷 簾 - Hai tăng cuốn tấm rèm
242. 三 老 翫 月 - Ba lão đi ngắm trăng 

惠 滿 二 針 
古 德 三 韈 
演 師 禮 字 
行 者 唾 佛  
Huệ Mãn nhị châm 
Cổ Ðức tam vát 
Diễn sư lễ tự 
Hành giả thóa Phật 
243. 惠 滿 二 針 - Huệ Mãn hai cây kim
244. 古 德 三 韈 - Cổ Ðức ba lạt tre
245. 演 師 禮 字 - Thầy Diễn lạy chữ (trong) kinh
246. 行 者 唾 佛 - Hành giả nhổ nhằm Phật 

東 坡 解 帶 
裴 休 納 笏 
舜 老 民 衣 
芙 蓉 束 髮 
Ðông Pha giải đái 
Bùi Hưu nạp hốt 
Thuấn lão dân y 
Phù Dung thúc phát 
247. 東 坡 解 帶 - Ðông Pha cởi ngọc đái
248. 裴 休 納 笏 - Bùi Hưu dâng nạp hốt
249. 舜 老 民 衣 - Thuấn lão mặc áo dân
250. 芙 蓉 束 髮 - Phù Dung để búi tóc 

思 大 吞 佛 
大 士 講 經 
老 盧 幡 動 
僧 伽 鈴 鳴  
Tư Ðại thôn Phật 
Ðại sĩ giảng kinh 
Lão Lư phan động 
Tăng già linh minh 
251. 思 大 吞 佛 - Tư Ðại bảo nuốt Phật
252. 大 士 講 經 - Phó Ðại sĩ giảng kinh
253. 老 盧 幡 動 - Lão Lư bàn phướn động
254. 僧 伽 鈴 鳴 - Tăng già luận tiếng linh 

麻 谷 振 錫 
普 化 搖 鈴 
隱 山 晦 跡 
洞 山 除 名  
Ma Cốc chấn tích 
Phổ Hóa diêu linh 
Ẩn Sơn hối tích 
Ðộng Sơn trừ danh 
255. 麻 谷 振 錫 - Ma Cốc dộng tích trượng
256. 普 化 搖 鈴 - Phổ Hóa hay rung linh
257. 隱 山 晦 跡 - Ẩn Sơn dấu tung tích
258. 洞 山 除 名 - Ðộng Sơn hỏi xóa tên 

盧 陵 米 價 
偃 溪 水 聲 
大 士 側 坐 
道 者 橫 行  
Lô Lăng mễ giá 
Yển Khê thủy thinh 
Ðại sĩ trắc tọa 
Ðạo giả hoành hành 
259. 盧 陵 米 價 - Giá gạo ở Lô Lăng
260. 偃 溪 水 聲 - Tiếng nước Yển Khê vang
261. 大 士 側 坐 - Ðại sĩ ngồi nghiêng lệch
262. 道 者 橫 行 - Ðạo giả giỏi dọc ngang 

智 巖 懸 囊 
惠 忠 掛 鐺 
佛 日 豆 爆 
典 座 蟲 生  
Trí Nham huyền nang 
Huệ Trung quải đang 
Phật Nhật đậu bộc 
Ðiển tọa trùng sinh 
263. 智 巖 玄 囊 - Trí nham đeo đãy lọc
264. 惠 中 掛 鐺 - Huệ Trung quải nồi niêu
265. 佛 日 豆 爆 - Phật Nhật hạt đậu nổ
266. 典 座 蟲 生 - Ðiển tọa gạo sinh sâu 

惠 可 了 了 
瑞 巖 惺 惺 
慈 道 罐 破 
文 悅 盆 傾  
Huệ Khả liễu liễu 
Thụy Nham tinh tinh 
Từ Ðạo quán phá 
Văn Duyệt bồn khuynh 
267. 惠 可 了 了 - Huệ Khả biết rõ ràng
268. 瑞 巖 惺 惺 - Thụy Nham nói tỉnh luôn
269. 慈 道 罐 破 - Từ Ðạo chiếc lọ bể
270. 文 悅 盆 傾 - Văn Duyệt cái thùng nghiêng 

宮 人 千 眾 
惠 安 單 丁 
清 涼 十 願 
達 磨 四 行  
Cung Nhân thiên chúng 
Huệ An đơn đinh 
Thanh Lương thập nguyện 
Ðạt-ma tứ hạnh 
271. 宮 人 千 眾 - Cung Nhân có ngàn chúng
272. 惠 安 單 丁 - Huệ An chỉ một người
273. 清 涼 十 願 - Thanh Lương lập mười nguyện
274. 達 磨 四 行 - Bốn hạnh của Ðạt-ma 

長 髭 功 德 
黃 梅 佛 性 
善 財 採 藥 
大 慈 識 病 
Trường Tư công đức 
Hoàng Mai Phật tính 
Thiện Tài thái dược 
Ðại Từ thức bệnh 
275. 長 髭 功 德 - Trường Tư đáp công đức
276. 黃 梅 佛 性 - Hoàng Mai hỏi Phật tính
277. 善 財 採 藥 - Thiện Tài đi hái thuốc
278. 大 慈 識 病 - Ðại Từ biết trị bệnh 

馬 祖 展 足 
大 覺 引 頸 
靈 祐 踢 瓶 
寂 子 撲 鏡 
Mã Tổ triển túc 
Ðại Giác dẫn cảnh 
Linh Hựu thích bình 
Tịch Tử phác kính 
279. 馬 祖 展 足 - Mã Tổ duỗi chân ngang
280. 大 覺 引 頸 - Ðại Giác dẫn cảnh
281. 靈 祐 踢 瓶 - Linh Hựu đá ngã bình
282. 寂 子 撲 鏡 - Ông Tịch đập bể kính 

悟 本 钁 頭 
烏 臼 杓 柄 
良 禪 破 關 
女 子 出 定  
Ngộ Bản quắc đầu 
Ô Cữu tiêu bính 
Lương Thiền phá quan 
Nữ tử xuất định 
283. 悟 本 钁 頭 - Ngộ Bản với cây cuốc
284. 烏 臼 杓 柄 - Ô Cữu cán gậy oan
285. 良 禪 破 關 - Lương Thiền thấu qua cổng
286. 女 子 出 定 - Cô gái xuất định xong 

曇 照 叫 苦 
亡 僧 索 命 
大 容 林 蟬 
古 德 爛 杏 
Ðàm Chiếu khiếu khổ 
Vong tăng sách mạng 
Ðại Dung lâm thiền 
Cổ Ðức lạn hạnh 
287. 曇 照 叫 苦 - Ðàm Chiếu kêu khổ khổ
288. 亡 僧 索 命 - Mất tăng bị đòi mạng
289. 大 容 林 蟬 - Ðại Dung con ve rừng
290. 古 德 爛 杏 - Cổ Ðức trái hạnh thối 

翠 巖 把 梢 
風 穴 據 令 
石 鞏 趁 鹿 
南 泉 斬 貓 
Thúy Nham bả tiêu 
Phong Huyệt cứ lệnh 
Thạch Củng sấn lộc 
Nam Tuyền trảm miêu 
291. 翠 巖 把 梢 - Thúy Nham cầm lái thuyền
292. 風 穴 據 令 - Phong Huyệt nắm giữ lệnh
293. 石 鞏 趁 鹿 - Thạch Củng đuổi nai gấp
294. 南 泉 斬 貓 - Chém mèo chính Nam Tuyền 

祇 林 揮 劍 
藥 嶠 抽 刀 
實 際 頂 笠 
惠 圓 腰 包 
Kỳ Lâm huy kiếm 
Dược Kiệu trừu đao 
Thật Tế đỉnh lạp 
Huệ Viên yêu bao 
295. 祇 林 揮 劍 - Sư Kì Lâm múa kiếm
296. 藥 嶠 抽 刀 - Sư Dược Kiệu rút dao
297. 實 際 頂 笠 - Thật Tế chiếc nón lá
298. 惠 圓 腰 包 - Huệ Viên cái hầu bao (ruột tượng)  

上 座 鼻 孔 
翠 巖 眉 毛 
杉 山 拈 尺 
義 存 斫 槽 
Thượng tọa tỉ khổng 
Thúy Nham mi mao 
Sam Sơn niêm xích 
Nghĩa Tồn chước tào 
299. 上 座 鼻 孔 - Lỗ mũi của Thượng tọa
300. 翠 巖 眉 毛 - Lông mày của Thúy Nham 
301. 杉 山 拈 尺 - Sam Sơn giơ cây thước
302. 義 存 斫 槽 - Nghĩa Tồn đẽo máng ăn
 
 

c

Nguồn: www.quangduc.com

Về danh mục

nặng học phật chu thờ ngoi 真言宗金毘羅権現法要 đệ tử phật chay chieu vài nét về thiền vipassana tại việt nam van phat nguyen sam hoi tinh Cô be Lo Lem Thế bến Dẫu çš tám nghi thức tự tánh di đà 2 nay nghỉ hoãƒæ Tim mạch càng tốt nguy cơ giảm trí nhớ chuột tÃÆ ï¾ï¼ Quy Tổ sư đời thứ 6 của Phật giáo tướng trong hôn nhân không phân sai hay đúng sự Chánh niệm có lợi cho cả thân và tâm bat đuổi chương i phÃƒÆ sóng đâu phẩm BÃn trÕ bói noi a y ta se de n the cúm và những câu hỏi nóng bỏng phat phap tron huong sen dat viet Những dấu hiệu của bệnh tim phần Tuyệt ngon món đồ uống từ sấu bao phat hoc sau phap tao nen su hoa hop trong doi song cong nỗi Pháp Thức Giải mã việc bạn luôn lo lắng sợ hãi vấn đề 正法眼藏 Con nhớ những xuân trước Nhç song khong tuc thi sac mạt tuong niem 40 nam ht thich chon thuc vien tich thẩm