MỤC LỤC
Lời đầu sách
Tiểu sử tác giả
Về người chú thích
Thể lệ chung
Chánh Văn:
001 — 100.
101 — 202.
203 — 302.
303 — 402.
403 — 502.
503 — 602.
602 — 706.
.
VƯỜN THIỀN RỪNG NGỌC
THIỀN UYỂN DAO LÂM
Việt dịch: Thông Thiền Nhà xuất bản Thành Phố Hồ Chí Minh
神 會 義 解 
石 頭 真 吼 
惟 儼 不 為 
從 諗 仍 舊  
Thần Hội nghĩa giải 
Thạch Ðầu Chân Hẩu 
Duy Nghiễm bất vi 
Tùng Thẩm nhưng cựu 
403. 神 會 義 解 - Thần Hội lập nghĩa giải
404. 石 頭 真 吼 - Thạch Ðầu hiệu Chân Hẩu
405. 惟 儼 不 為 - Duy Nghiễm đáp chẳng làm
406. 從 諗 仍 舊 - Tùng Thẩm bảo như cũ 

老 讓 開 胸 
道 符 縮 手 
豐 干 饒 舌 
憩 鶴 多 口  
Lão Nhượng khai hung 
Ðạo Phù súc thủ 
Phong Can nhiêu thiệt 
Khế Hạc đa khẩu 
407. 老 讓 開 胸 - Lão Nhượng banh ngực ra
408. 道 符 縮 手 - Ðạo Phù rụt tay lại
409. 豐 干 饒 舌 - Phong Can nhiều chuyện quá
410. 憩 鶴 多 口 - Khế Hạc lắm mồm nha!  

雲 嶽 殘 羹 
泐 潭 酸 酒 
谷 泉 巴 鼻 
真 歇 筋 斗  
Vân Nhạc tàn canh 
Lặc Ðàm toan tửu 
Cốc Tuyền ba tỉ 
Chân Yết cân đẩu 
411. 雲 嶽 殘 羹 - Vân Nhạc đáp canh thừa
412. 泐 潭 酸 酒 - Lặc Ðàm nói rượu chua
413. 谷 泉 巴 鼻 - Cốc Tuyền có cơ phong
414. 真 歇 筋 斗 - Chân Yết giỏi lộn nhào 

惠 可 斷 臂 
神 觀 安 頭 
王 老 水 牯 
中 邑 獼 猴  
Huệ Khả đoạn tí 
Thần Quán an đầu 
Vương lão thủy cổ 
Trung Ấp di hầu 
415. 惠 可 斷 臂 - Huệ Khả chặt cánh tay
416. 神 觀 安 頭 - Thần Quán còn thêm đầu
417. 王 老 水 牯 - Thầy Vương nói trâu đực
418. 中 邑 獼 猴 - Trung Ấp bảo khỉ cái 

茱 萸 釘 橛 
象 骨 輥 毬 
龍 潭 送 餅 
投 子 沽 油  
Thù Du đinh quiết 
Tượng Cốt cổn cầu 
Long Ðàm tống bỉnh 
Ðầu Tử cô du 
419. 茱 萸 釘 橛 - Thù Du nói cây đinh
420. 象 骨 輥 球 - Tượng Cốt ném banh gỗ
421. 龍 潭 送 餅 - Sư Long Ðàm tặng bánh
422. 投 子 沽 油 - Sư Ðầu Tử bán dầu 

嚴 陽 飼 虎 
惠 藏 牧 牛 
宣 鑒 出 浴 
師 鼐 登 樓  
Nghiêm Dương tự hổ 
Huệ Tạng mục ngưu 
Tuyên Giám xuất dục 
Sư Nãi đăng lâu 
423. 嚴 陽 飼 虎 - Sư Nghiêm Dương nuôi cọp
424. 惠 藏 牧 牛 - Sư Huệ Tạng chăn trâu
425. 宣 鑒 出 浴 - Tuyên Giám ra nhà tắm
426. 師 鼐 登 樓 - Sư Nãi leo lên lầu 

雲 菴 奪 席 
淨 照 隨 舟 
國 師 三 喚 
趙 州 一 搯  
Vân Am đoạt tịch 
Tịnh Chiếu tùy chu 
Quốc sư tam hoán 
Triệu Châu nhất thao 
427. 雲 菴 奪 席 - Vân Am giành pháp tòa
428. 淨 照 隨 舟 - Tịnh Chiếu quá giang thuyền
429. 國 師 三 喚 - Quốc sư ba phen gọi
430. 趙 州 一 搯 - Triệu Châu một khi nghịch 

大 隋 蓋 龜 
百 丈 野 鴨 
曹 嶠 靈 依 
疎 山 壽 塔  
Ðại Tùy cái qui 
Bách Trượng dã áp 
Tào Kiệu linh y 
Sơ Sơn thọ tháp 
431. 大 隋 蓋 龜 - Ðại Tùy với con rùa
432. 百 丈 野 鴨 - Bách Trượng con vịt trời
433. 曹 嶠 靈 衣 - Tào Kiệu chiếc áo linh
434. 疎 山 壽 塔 - Sơ Sơn tháp trường thọ 

百 會 不 會 
法 達 不 達 
楊 岐 八 棒 
臨 濟 四 喝  
Bách Hội bất hội 
Pháp Ðạt bất đạt 
Dương Kỳ bát bổng 
Lâm Tế tứ hát 
435. 百 會 不 會 - Bách Hội mà chẳng hội
436. 法 達 不 達 - Pháp Ðạt lại chẳng đạt
437. 楊 岐 八 棒 - Dương Kì tám loại gậy
438. 臨 濟 四 喝 - Lâm Tế bốn thứ hét 

匾 頭 被 罵 
水 潦 遭 踏 
死 心 下 火 
自 蟬 掛 塔  
Biển Ðầu bị mạ 
Thủy Lạo tao đạp 
Tử Tâm hạ hỏa 
Tự Thiền quải tháp 
439. 匾 頭 被 罵 - Biển Ðầu bị quở mắng
440. 水 潦 遭 踏 - Thủy Lạo bị ăn đạp
441. 死 心 下 火 - Tử Tâm châm đuốc đốt
442. 自 禪 掛 塔 - Tự Thiền cho ở đậu 

天 然 口 啞 
大 耳 心 通 
文 益 書 字 
曉 聰 栽 松  
Thiên Nhiên khẩu á 
Ðại Nhó tâm thông 
Văn Ích thư tự 
Hiểu Thông tài tùng 
443. 天 然 口 啞 - Thiên Nhiên bị câm miệng
444. 大 耳 心 通 - Ðại Nhó tha tâm thông
445. 文 益 書 字 - Văn Ích bàn về viết chữ
446. 曉 聰 栽 松 - Sư Hiểu Thông trồng tùng 

禾 山 義 虎 
瑞 巖 臥 龍 
翠 巖 唾 地 
寶 壽 釘 空  
Hòa Sơn Nghĩa Hổ 
Thụy Nham Ngọa Long 
Thúy Nham thóa địa 
Bảo Thọ đính không 
447. 禾 山 義 虎 - Hòa Sơn hiệu Nghĩa Hổ
448. 瑞 巖 臥 龍 - Thụy Nham đáp "Ngọa Long"
449. 翠 巖 唾 地 - Thúy Nham nhổ xuống đất
450. 寶 壽 釘 空 - Bảo Thọ đóng đinh hư không 

一 城 人 瞎 
三 日 耳 聾 
東 山 餕 餡 
楊 岐 栗 蓬  
Nhất thành nhân hạt 
Tam nhật nhĩ lung 
Ðông Sơn tuấn hạm 
Dương Kỳ lật bồng 
451. 一 城 人 瞎 - Một thành người mù mắt
452. 三 日 耳 聾 - Ba ngày bị điếc tai
453. 東 山 餕 餡 - Ðông Sơn ăn bánh nhưn
454. 楊 岐 栗 蓬 - Dương Kì nuốt hạt gai 

惠 南 主 法 
居 訥 扶 宗 
洪 濟 師 子 
遼 陽 大 蟲  
Huệ Nam chủ pháp 
Cư Nột phù tông 
Hồng Tế sư tử 
Liêu Dương đại trùng 
455. 惠 南 主 法 - Huệ Nam cách trụ trì
456. 居 訥 扶 宗 - Cư Nột đỡ nâng tông
457. 洪 濟 師 子 - Sư tử của Hồng Tế
458. 遼 陽 大 蟲 - Con cọp Liêu Dương 

趙 州 探 水 
百 丈 夾 火 
金 峰 行 餅 
布 袋 拈 果  
Triệu Châu thám thủy 
Bách Trượng giáp hỏa 
Kim Phong hành bính 
Bố Ðại niêm quả 
459. 趙 州 探 水 - Triệu Châu thăm dò nước
460. 百 丈 夾 火 - Bách Trượng gắp lửa ra
461. 金 峰 行 餅 - Kim Phong bày dọn bánh
462. 布 袋 拈 果 - Bố Ðại cầm trái cây 

中 邑 鳴 㖿 
青 山 骨 剉 
明 招 目 眇 
雲 門 腳 跛  
Trung Ấp minh da 
Thanh Sơn cốt tỏa 
Minh Chiêu mục miễu 
Vân Môn cước bả 
463. 中 邑 鳴 㖿 - Trung Ấp kêu oa oa
464. 青 山 骨 剉 - Thanh Sơn đáp gẫy xương
465. 明 招 目 眇 - Minh Chiêu bị chột mắt
466. 雲 門 腳 跛 - Vân Môn dập bàn chân 

四 處 謾 人 
三 翻 懡 㦬 
韶 陽 九 九 
文 殊 三 三  
Tứ xứ man nhân 
Tam phiên ma la 
Thiều Dương cửu cửu 
Văn-thù tam tam 
467. 四 處 謾 人 - Bốn chỗ dối gạt người
468. 三 翻 懡 㦬 - Ba phen hổ thẹn quá
469. 韶 陽 九 九 - Thiều Dương: Chín lần chín
470. 文 殊 三 三 - Văn-thù đáp ba ba 

金 牛 飯 桶 
靈 照 菜 籃 
丹 霞 燒 佛 
婆 子 焚 庵  
Kim Ngưu phạn dũng 
Linh Chiếu thái lam 
Ðan Hà thiêu Phật 
Bà tử phần am 
471. 金 牛 飯 桶 - Kim Ngưu cái thùng cơm
472. 靈 照 菜 籃 - Linh Chiếu giỏ rau xanh
473. 丹 霞 燒 佛 - Ðan Hà thiêu Phật gỗ
474. 婆 子 焚 庵 - Bà lão đốt am tranh 

雲 盖 論 義 
德 山 小 參 
芙 蓉 妙 唱 
常 察 玄 談  
Vân Cái luận nghĩa 
Ðức Sơn tiểu tham 
Phù Dung diệu xướng 
Thường Sát huyền đàm 
475. 雲 盖 論 義 - Sư Vân Cái luận nghĩa
476. 德 山 小 參 - Sư Ðức Sơn tiểu tham
477. 芙 蓉 妙 唱 - Sư Phù Dung nói diệu
478. 常 察 玄 談 - Sư Thường Sát bàn huyền 

二 祖 安心 
洞 山 見 影 
藥 嶺 榮 枯 
夾 山 人 境  
Nhị Tổ an tâm 
Ðộng Sơn kiến ảnh 
Dược Lĩnh vinh khô 
Giáp Sơn nhân cảnh 
479. 二 祖 安 心 - Nhị Tổ được an tâm
480. 洞 山 見 影 - Ðộng Sơn tự thấy bóng
481. 藥 嶺 榮 枯 - Dược Lĩnh tươi hay khô
482. 夾 山 人 境 - Giáp Sơn cảnh với người 

香 嚴 上 樹 
仰 山 出 井 
趙 州 接 客 
价 老 看 病  
Hương Nghiêm thượng thụ 
Ngưỡng Sơn xuất tỉnh 
Triệu Châu tiếp khách 
Giới lão khán bệnh 
483. 香 嚴 上 樹 - Hương Nghiêm hỏi trèo cây
484. 仰 山 出 井 - Ngưỡng Sơn hỏi ra giếng
485. 趙 州 接 客 - Triệu Châu khéo tiếp khách
486. 价 老 看 病 - Ông Giới biết xem bệnh 

南 泉 油 餈 
韶 陽 餬 餅 
德 山 托 鉢 
象 骨 覆 盆  
Nam Tuyền du tư 
Thiều Dương hồ bỉnh 
Ðức Sơn thác bát 
Tượng Cốt phúc bồn 
487. 南 泉 油 餈 - Nam Tuyền ăn bánh tiêu
488. 韶 陽 餬 餅 - Thiều Dương nói bánh mè
489. 德 山 托 鉢 - Sư Ðức Sơn bưng bát
490. 象 骨 覆 盆 - Sư Tượng Cốt úp chậu 

婆 子 眷 屬 
王 老 兒 孫 
雲 居 送 袴 
道 吾 得 裩  
Bà tử quyến thuộc 
Vương lão nhi tôn 
Vân Cư tống khố 
Ðạo Ngô đắc côn 
491. 婆 子 眷 屬 - Quyến thuộc của bà lão
492. 王 老 兒 孫 - Con cháu của thầy Vương
493. 雲 居 送 袴 - Vân Cư sai tặng khố
494. 道 吾 得 裩 - Ðạo Ngô được cho quần 

九 峰 頭 尾 
洞 山 功 勳 
楊 岐 七 事 
元 靜 十 門  
Cửu Phong đầu vó 
Ðộng Sơn công huân 
Dương Kỳ thất sự 
Nguyên Tĩnh thập môn 
495. 九 峰 頭 尾 - Cửu Phong đáp đuôi đầu
496. 洞 山 功 勳 - Ðộng Sơn nói công huân
497. 楊 岐 七 事 - Dương Kì nói bảy việc
498. 元 靜 十 門 - Nguyên Tĩnh dạy mười môn 

老 安 作 用 
馬 祖 勞 倦 
鏡 清 雨 聲 
龐 公 雪 片  
Lão An tác dụng 
Mã Tổ lao quiện 
Cảnh Thanh vũ thinh 
Bàng công tuyết phiến 
499. 老 安 作 用 - Lão An dạy tác dụng
500. 馬 祖 勞 倦 - Mã Tổ nói mệt mỏi 
501. 鏡 清 雨 聲 - Cảnh Thanh tiếng mưa rơi (nhỏ giọt) 
502. 龐 公 雪 片 - Ông Bàng nói mảnh tuyết
 
 
 

c

Nguồn: www.quangduc.com

Về danh mục

vÃÆ cầu nguyện có được kết quả như ý bai hoc y nghia tu nhung viec trong doi song phật giáo phat giao tu an do truc tiep truyen vao viet CHA dã¹ng Bát Nhã Tâm Kinh lịch sử phật giáo nam tông tại huế vac le nang treo nui cao len chua thieng vi sao 真言宗金毘羅権現法要 dâng thuc hanh hanh khong dinh mac le văn năm con chó albert nhận mới LÃƒÆ Mộng CÃn chẳng đau Lễ húy kỵ lần thứ 142 của cố ï¾ ï¼ Hoa cúc và mứt gừng Ai nghi khoa Những ngón chân đóng phèn của chị thiên nhà cau chuyen ve tam Ä Đồng benh Hàn Quốc Thiền sư Hyecho người đi tìm de cuÑi ăn vẠlang ngam ky quan phat giaoco xua bac nhat the nom Hồn quê thien sử Lễ húy kỵ lần thứ 44 cố Đại lão ki廕穆 phat phap trong thoi kinh te thi truong bổ à n vận sống thảnh thơi giữa dòng đời điên ta tu từ những thị phi cuộc đời tái nếu đức phật là một ceo tứ vô Mẹ với ngày tựu trường mu đứa con cùng khổ trở về chùa xá lợi Hoa mướp trước sân Chất xơ giúp tránh dị ứng thực phẩm rộng Liên phat day lam cha me ï¾ï½ dà Æ